Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc trung ương là gì?

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc trung ương được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp tỉnh ra sao? Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp huyện là gì? Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc xã như thế nào? Nhờ trả lời giúp tôi, tôi cảm ơn.

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc trung ương được quy định như thế nào?

Tại Phụ lục I Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc trung ương ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Chức danh

Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

Ghi chú

1

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội

Được bố trí theo yêu cầu công tác

 

2

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên

60

Tiêu chuẩn diện tích bao gồm:

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

3

Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4

50

Tiêu chuẩn diện tích bao gồm:

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

4

Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên

40

Tiêu chuẩn diện tích bao gồm:

- Diện tích làm việc

- Diện tích tiếp khách

5

Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,00 đến dưới 1,25

25

 

6

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,00

15

 

7

Trưởng, Phó phòng và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7

12

 

8

Chuyên viên và các chức danh tương đương

10

 

9

Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

7

 

Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 9 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp tỉnh ra sao?

Tại Phụ lục II Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp tỉnh ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Chức danh

Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

Ghi chú

1

Bí thư Thành ủy, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại và các chức danh tương đương

50

Tiêu chuẩn diện tích bao gồm:

- Diện tích làm việc;

- Diện tích tiếp khách.

2

- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;

- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên.

40

Tiêu chuẩn diện tích bao gồm:.

- Diện tích làm việc;

- Diện tích tiếp khách.

3

Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,05 đến dưới 1,25

30

 

4

Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,05

25

 

5

Phó Trưởng Ban Đảng, Phó Chánh văn phòng tỉnh ủy, Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Phó Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ trên 0,6 đến dưới 0,8

15

 

6

Trưởng phòng, phó trưởng phòng, các chức danh đương tương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 trở xuống

12

 

7

Chuyên viên và các chức danh tương đương

10

 

8

Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

7

 

Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 8 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp huyện là gì?

Tại Phụ lục III Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp huyện ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Chức danh

Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

Ghi chú

1

Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến 0,9

25

 

2

Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến dưới 0,7

15

 

3

Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6

12

 

4

Chuyên viên và các chức danh tương đương

10

 

5

Cá nhân ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn trực tiếp làm các công việc theo quy định của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp

7

 

Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 5 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc xã như thế nào?

Tại Phụ lục IV Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cấp xã ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định như sau:

STT

Chức danh

Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

Ghi chú

1

Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương

15

 

2

Phó Bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các chức danh tương đương

12

 

3

Cán bộ, công chức cấp xã

10

 

4

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

5

 

Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 4 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn

Nguyễn Hữu Vi

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào