Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được chính phủ bảo lãnh có mẫu như thế nào?

Mẫu đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được chính phủ bảo lãnh? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn không được chính phủ bảo lãnh? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn không được chính phủ bảo lãnh? Nhờ tư vấn giúp tôi theo quy định mới nhất của luật, tôi cảm ơn.

1. Mẫu đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được chính phủ bảo lãnh?

Tại Phụ lục 04 Thông tư 12/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 15/11/2022) Mẫu đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được chính phủ bảo lãnh:

TÊN BÊN ĐI VAY
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………
V/v đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

………, ngày …… tháng …… năm ………

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1

- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);

- Căn cứ Thông tư số ……/2022/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;

- Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;

- Căn cứ vào thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…  (nếu có);

Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến khoản vay nước ngoài như sau:

I. BÊN VAY:

1. Tên bên đi vay: …………………………………………………………………………………

2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..

3. Mã số khoản vay: ………………………………………………………………………………

4. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

5. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);

II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:

1. Thay đổi 12 ………………………………………………………………………………………:

- Nội dung hiện tại: …………………………………………………………………………………

- Nội dung thay đổi: …………………………………………………………………………………

Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………

2. Thay đổi n3: ………………………………………………………………………………………

* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).

III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI

…………………………………………………………………………………………………………

IV. KIẾN NGHỊ:

[Tên bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.

V. CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện của bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay.

2. [Tên bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có); Thông tư số .../2022/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA BÊN ĐI VAY

 

 

Thông tin liên hệ:

Cán bộ phụ trách: ……………………………………….

Điện thoại: …………………… Fax: ……………………

Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn)

Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh

________________________

1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tùy theo giá trị khoản vay thuộc thẩm quyền của đơn vị nào.

2 Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:

1. Thay đổi bên cho vay:

- Bên cho vay hiện tại: ……………………………………………………………………………

- Bên cho vay thay đổi: ……………………………………………………………………………

Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ mà các thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với thỏa thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.

3 Trường hợp có nhiều nội dung thay đổi, bên đi vay ghi rõ từng nội dung cân thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.

2. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn không được chính phủ bảo lãnh?

Tại Phụ lục 05 Thông tư 12/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 15/11/2022) Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn không được chính phủ bảo lãnh:

Tên bên đi vay: ………………………………………

Điện thoại: ………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………

Loại hình bên đi vay: ………………………………………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Tháng … năm ……)

Đơn vị: quy nghìn USD

nh thức vay

Kỳ báo cáo

Kế hoạch kỳ tiếp theo

Dư nợ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Rút vốn

Trả gốc

Trả nợ lãi

Tổng

trong đó quá hạn

Rút vốn

Trả gốc

Trả lãi

Thay đổi (*)

Tổng

Trong đó, quá hạn

Tổng số

Trong đó, số ngoại tệ bán cho TCTD

Tổng số

Trong đó, số ngoại tệ mua từ TCTD

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1. Tổng vay bằng tiền, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vay từ các đơn vị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng vay bằng hàng, trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vay từ các đơn vị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 7 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………………………


Lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

………, ngày …… tháng …… năm ………
Người đại diện hợp pháp của bên đi vay
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn lập báo cáo

1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi bên đi vay đặt trụ sở chính.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi bên đi vay đặt trụ sở chính

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Các khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng theo quy định tại thỏa thuận vay. Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn nhưng bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày tròn 1 năm của khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký khoản vay với NHNN) sẽ được báo cáo như một khoản vay ngắn hạn.

- Bên đi vay gửi báo cáo điền mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:

 

Loại hình bên đi vay

Mã loại hình

 

Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015

SOE

2

Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

S50

3

Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51 % đến 100% vốn điều lệ

F51

4

Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51%

F10

5

Doanh nghiệp khác

KHA

 

Nhóm ngân hàng

 

6

Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

FOB

7

Ngân hàng thương mại cổ phần khác

BAK

Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay tại dòng “Loại hình bên đi vay”

- Cột 7 - Thay đổi: điều chỉnh tăng/giảm khác của dư nợ của khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...

Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch

- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7

- Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8 của Kỳ báo cáo liền trước

3. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn không được chính phủ bảo lãnh?

Tại Phụ lục 05 Thông tư 12/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 15/11/2022) Mẫu báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn không được chính phủ bảo lãnh:

Tên bên đi vay: ………………………………………

Điện thoại: ………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………

Loại hình bên đi vay: ………………………………………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Tháng ... năm )

Đơn vị: nghìn nguyên tệ

Tên Bên cho vay

Thông tin khoản vay

Kỳ báo cáo

Kế hoạch kỳ tiếp theo

Ngân hàng cung ứng dịch vụ TK

Kim ngạch vay

Hình thức vay

Bảo lãnh

Loại hình Bên cho vay

Dư nợ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Rút vốn

Trả nợ

Trả lãi

Tổng

Trong đó quá hạn

Rút vốn

Trả gốc

Trả lãi

Thay đổi (*)

Tổng

Trong đó quá hạn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

I. Tổng giá trị các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập hàng trả chậm (quy nghìn USD)

 

xxx

 

 

 

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

 

 

II. Chi tiết các khoản vay với hình thức khác (không phải dưới hình thức nhập hàng trả chậm) - Nghìn nguyên tệ

1. Các khoản vay bằng USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản vay bằng EUR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Các khoản vay bằng  ……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng quy nghìn USD các khoản vay nước ngoài thuộc mục II.

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

 

Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 11 và các nội dung (nếu có) ……………………………………………………………………


Lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

………, ngày …… tháng …… năm ………
Người đại diện hợp pháp của Bên đi vay
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn lập báo cáo

1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.

2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.

3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:

 

Loại hình Bên đi vay

Mã loại hình

 

Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

 

1

Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015

SOE

2

Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

S50

3

Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51 % đến 100% vốn điều lệ

F51

4

Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51%

F10

5

Doanh nghiệp khác

KHA

 

Nhóm ngân hàng

 

6

Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

FOB

7

Ngân hàng thương mại cổ phần khác

BAK

- Cột 3 “Hình thức vay”: Ghi theo Mã hình thức vay như sau:

STT

Hình thức vay

Mã loại hình

1

Vay bằng tiền (bao gồm khoản vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với người không cư trú)

T

2

Vay thông qua hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

H

3

Vay thông qua phát hành công cụ nợ

B

4

Vay thông qua hình thức thuê tài chính

L

- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).

- Cột 5 “Loại hình bên cho vay”: ghi theo các Mã loại hình bên cho vay như sau: (i) bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN); (ii) bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); (iii) bên cho vay là: Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).

- Cột 11 “Thay đổi” điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...

Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm, bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.

- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11

- Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12 của Kỳ báo cáo liền trước.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngắn hạn

Vũ Thiên Ân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào