Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa theo trình tự nào?

Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa? Lập kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa như thế nào? Trình tự lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm?

Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa?

Tại Điều 4 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa như sau:

Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa.
2. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa.
3. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa và quản lý chất lượng công việc bảo trì.
4. Đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa.
5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình đường thủy nội địa.

Trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa gồm: Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa. Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa và quản lý chất lượng công việc bảo trì. Đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình đường thủy nội địa.

Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa theo trình tự nào?

Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa theo trình tự nào? (Hình từ Internet)

Lập kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa như thế nào?

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định việc lập kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa như sau:

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm và theo kỳ kế hoạch khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
2. Kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm hoặc theo kỳ kế hoạch bao gồm các thông tin cơ bản sau: tên công trình; đơn vị tính; khối lượng; kinh phí dự kiến; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện; mức độ ưu tiên. Kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm và theo kỳ kế hoạch khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm hoặc theo kỳ kế hoạch bao gồm các thông tin cơ bản như tên công trình; đơn vị tính; khối lượng; kinh phí dự kiến; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện; mức độ ưu tiên.

Trình tự lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định trình tự lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm như sau:

a) Hàng năm, căn cứ tình trạng kỹ thuật của công trình, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử bảo trì công trình, thực tế công trình đường thủy nội địa, các thông tin và dữ liệu khác, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì, định mức kinh tế kỹ thuật, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam rà soát, tổng hợp, lập kế hoạch và dự kiến kinh phí nhu cầu bảo trì công trình đường thủy nội địa của năm sau trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
b) Bộ Giao thông vận tải rà soát, chấp thuận kế hoạch nhu cầu và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa cho năm sau trước ngày 30 tháng 6 hàng năm; tổng hợp kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải;
c) Trên cơ sở kế hoạch nhu cầu bảo trì công trình đường thủy nội địa được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam rà soát, trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận danh mục công trình, hạng mục công trình chuẩn bị đầu tư thuộc kế hoạch bảo trì năm sau;
d) Căn cứ danh mục tại điểm c khoản này và các công trình bảo dưỡng thường xuyên, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình;
đ) Trên cơ sở Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và kinh phí cho bảo trì công trình đường thủy nội địa, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức rà soát danh mục công trình, hạng mục công trình cần thiết, lập kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa, trình Bộ Giao thông vận tải chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;
e) Bộ Giao thông vận tải tổ chức phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Trên cơ sở Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính và kinh phí cho bảo trì công trình đường thủy nội địa, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức rà soát danh mục công trình, hạng mục công trình cần thiết, lập kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa, trình Bộ Giao thông vận tải chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải; Bộ Giao thông vận tải tổ chức phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa

Mạc Duy Văn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào