Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng

Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!  Thanh Hoa - hoa*****@gmail.com

Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BQP quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, theo đó: 

Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:

 

STT

Danh mục tài sản

Thời gian sử dụng (năm)

Tỷ lệ tính hao mòn (% năm)

I

TÀI SẢN C ĐỊNH HỮU HÌNH

 

 

Loại 1

Nhà, công trình xây dựng

 

 

 

- Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt

80

1,25

 

- Nhà cấp I

80

1,25

 

- Nhà cấp II

50

2

 

- Nhà cấp III

25

4

 

- Nhà cấp IV

15

6,67

Loại 2

Vật kiến trúc

 

 

 

- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn

20

5

 

- Giếng khoan, giếng đào, tường rào.

10

10

 

- Các vật kiến trúc khác

10

10

Loại 3

Xe ô tô

 

 

1

Xe ôtô phục vụ công tác chức danh

 

 

 

- Xe 4 đến 5 chỗ

15

6,67

 

- Xe 6 đến 8 chỗ

15

6,67

2

Xe phục vụ chung

 

 

 

- Xe 4 đến 5 chỗ

15

6,67

 

- Xe 6 đến 8 chỗ

15

6,67

 

- Xe 9 đến 12 chỗ

15

6,67

 

- Xe 13 đến 16 chỗ

15

6,67

3

Xe ôtô chuyên dùng

 

 

 

- Xe cứu thương

15

6,67

 

- Xe cứu hỏa

15

6,67

 

- Xe chở phạm nhân

15

6,67

 

- Xe quét đường

15

6,67

 

- Xe phun nước

15

6,67

 

- Xe chở rác

15

6,67

 

- Xe ép rác

15

6,67

 

- Xe sửa chữa lưu động

15

6,67

 

- Xe trang bị phòng thí nghiệm

15

6,67

 

- Xe thu phát điện báo

15

6,67

 

- Xe sửa chữa điện

15

6,67

 

- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn

15

6,67

 

- Xe cần cẩu

15

6,67

 

- Xe tập lái

15

6,67

 

- Xe thanh tra giao thông

15

6,67

 

- Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh

15

6,67

 

- Xe phát thanh truyền hình lưu động

15

6,67

 

- Xe tải các loại

15

6,67

 

- Xe bán tải

15

6,67

 

- Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại

15

6,67

 

- Xe chuyên dùng khác

15

6,67

4

Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước

15

6,67

5

Xe ô tô khác

15

6,67

Loại 4

Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô)

 

 

1

Phương tiện vận tải đường bộ

10

10

2

Phương tiện vận tải đường sắt

10

10

3

Phương tiện vận tải đường thủy

 

 

 

- Tàu biển chở hàng hóa

10

10

 

- Tàu biển chở khách

10

10

 

- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy

10

10

 

- Tàu chở hàng đường thủy nội địa

10

10

 

- Tàu chở khách đường thủy nội địa

10

10

 

- Phà đường thủy các loại

10

10

 

- Ca nô, xuồng máy các loại

10

10

 

- Ghe, thuyền các loại

10

10

 

- Phương tiện vận tải đường thủy khác

10

10

4

Phương tiện vận tải đường không

10

10

5

Phương tiện vận tải khác

10

10

Loại 5

Máy móc, thiết bị

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến

 

 

 

- Máy vi tính để bàn

5

20

 

- Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

5

20

 

- Máy in

5

20

 

- Máy fax

5

20

 

- Tủ đựng tài liệu

5

20

 

- Máy scan

5

20

 

- Máy hủy tài liệu

5

20

 

- Máy photocopy

8

12,5

 

- Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh

8

12,5

 

- Bộ bàn ghế họp

8

12,5

 

- Bộ bàn ghế tiếp khách

8

12,5

 

- Máy điều hòa không khí

8

12,5

 

- Quạt

5

20

 

- Máy sưởi

5

20

 

- Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác

5

20

2

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị

 

 

a

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này

 

 

b

Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của đơn vị

 

 

 

- Máy chiếu

5

20

 

- Thiết bị lọc nước

5

20

 

- Máy hút ẩm, hút bụi

5

20

 

- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác

5

20

 

- Máy ghi âm

5

20

 

- Máy ảnh

5

20

 

- Thiết bị âm thanh

5

20

 

- Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm

5

20

 

- Thiết bị thông tin liên lạc khác

5

20

 

- Tủ lạnh, máy làm mát

5

20

 

- Máy giặt

5

20

 

- Thiết bị mạng, truyền thông

5

20

 

- Thiết bị điện văn phòng

5

20

 

- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu

5

20

 

- Thiết bị truyền dẫn

5

20

 

- Camera giám sát

8

12,5

 

- Thang máy

8

12,5

 

- Máy bơm nước

8

12,5

 

- Két sắt

8

12,5

 

- Bàn ghế hội trường

8

12,5

 

- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật

8

12,5

 

- Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác

8

12,5

3

Máy móc, thiết bị chuyên dùng

 

 

 

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo

10

10

 

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này

 

 

 

- Máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị

10

10

4

Máy móc, thiết bị khác

8

12,5

Loại 6

Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm

 

 

1

Các loại súc vật

8

12,5

2

Cây lâu năm, vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,

25

4

3

Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh

8

12,5

Loi 7

Tài sn cố đnh hữu hình khác

8

12,5

II

TÀI SẢN C ĐỊNH VÔ HÌNH

 

 

Loại 1

Quyền sử dụng đất

 

 

Loại 2

Quyền tác giả

20

5

Loại 3

Quyền sở hữu công nghiệp

20

5

Loại 4

Quyền đối với cây trồng

20

5

Loại 5

Phần mềm ứng dụng

10

10

Loại 6

Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập

20

5

Loại 7

TSCĐ vô hình khác

5

20

 

Đối với tài sản cố định của đơn vị kiểm kê phát hiện thừa thì đơn vị thực hiện xác định lại thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định kiểm kê phát hiện thừa làm cơ sở để kế toán tài sản cố định.

Trên đây là tư vấn về xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2019/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Quốc phòng

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào