Các loại thuế, phí phải nộp khi mua bán nhà

Anh chị trong Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi là khi mua, bán nhà thì phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí gì được không? Văn bản nào quy định về các loại thuế, phí, lệ phí này? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn rất nhiều  Nguyễn Xuân Vĩnh (phuongvinh***@gmail.com)

Căn cứ pháp lý:

- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;

- Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012;

- Nghị định 140/2016/NĐ-CP;

- Thông tư 92/2015/TT-BTC;

- Thông tư 301/2016/TT-BTC;

- Thông tư 257/2016/TT-BTC;

- Thông tư 250/2016/TT-BTC.

Nội dung trả lời:

1. Thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà:

- Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

2. Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì nhà, đất là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Mức lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó, Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn cụ thể như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

- Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

+ Giá 01 (một) m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;

+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

3. Phí công chứng

Theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Cụ thể:

 

TT

 

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

 

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).


4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

Theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trên đây là các loại thuế, phí, lệ phí thông thường mà khi mua, bán nhà người mua, bán phải chi trả. Ngoài các loại thuế, phí nêu trên, người mua, bán nhà còn có thể phải chịu các khoản khác như: phí đo vẽ…

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mua bán nhà

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào