Tổng hợp mức lương giáo viên năm 2018

Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Nguyễn Thị Đài Trang, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Tôi được biết mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh từ ngày 01/7/2018, tôi thì quan tâm đến lương của giáo viên. Ban biên tập cho tôi hỏi: Mức lương của giáo viên là bao nhiêu kể từ ngày áp dụng lương cơ sở mới? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0908***)

1/ Căn cứ theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2018, mức lương cơ sở là 1.390.000 đồng/tháng.

Và theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương của giáo viên từ ngày 01/7/2018 được quy định như sau:

Hệ số lương

Bậc

Mức lương của Giáo sư- Giảng viên cao cấp (Viên chức loại A3 – Nhóm 1)

(Đơn vị tính: VND)

6.20

1

8.618.000

6.56

2

9.118.400

6.92

3

9.618.800

7.28

4

10.119.200

7.64

5

10.619.600

8.00

6

11.120.000

 

Hệ số lương

Bậc

Mức lương của Phó giáo sư- Giảng viên chính (Viên chức loại A2 – Nhóm 1)

(Đơn vị tính: VND)

Hệ số lương

Bậc

Mức lương của Giáo viên trung học cao cấp (Viên chức loại A2 – Nhóm 2)

(Đơn vị tính: VND)

4.40

1

6.116.000

4.00

1

5.560.000

4.74

2

6.588.600

4.34

2

6.032.600

5.08

3

7.061.200

4.68

3

6.505.200

5.42

4

7.533.800

5.02

4

6.977.800

5.76

5

8.006.400

5.36

5

7.450.400

6.10

6

8.479.000

5.70

6

7.923.000

6.44

7

8.951.600

6.04

7

8.395.600

6.78

8

9.424.200

6.38

8

8.868.200

 

Hệ số lương

Bậc

Mức lương của Giảng viên, Giáo viên trung học, Giáo viên tiểu học cao cấp, Giáo viên mầm non cao cấp, Giáo viên trung học cơ sở chính (Viên chức loại A1)

(Đơn vị tính: VND) 

2.34

1

3.252.600

2.67

2

3.711.300

3.00

3

4.170.000

3.33

4

4.628.700

3.66

5

5.087.400

3.99

6

5.546.100

4.32

7

6.004.800

4.65

8

6.463.500

4.98

9

6.922.200

 

Hệ số lương

Bậc

Mức lương của Giáo viên trung học cơ sở (Viên chức loại A0)

(Đơn vị tính: VND)

2.10

1

2.919.000

2.41

2

2.349.900

2.72

3

3.780.800

3.03

4

4.211.700

3.34

5

4.642.600

3.65

6

5.073.500

3.96

7

5.504.400

4.27

8

5.935.300

4.58

9

6.366.200

4.89

10

6.797.100


2/ Về mức phụ cấp (Đơn vị tính: nghìn VND)

Phụ cấp

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Mức 6

Mức 7

Ghi chú

Phụ cấp khu vực từ ngày 01/7/2018

139

278

417

556

695

973

1390

Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.

Phụ cấp đặc biệt

30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

100% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

 

 

 

 

Áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

Phụ cấp thu hút

20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

30% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

70% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

 

 

 

Áp dụng đối với các đối tượng đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

 

Thời gian hưởng phụ cấp từ 3 đến 5 năm.


Trên đây là nội dung tổng hợp mức lương giáo viên năm 2018. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 72/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào