Quy định chung về các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên

Bạn đọc Hoàng Nguyễn Cẩm Tú, địa chỉ mail camtu678****@gmail.com thắc mắc: Chỉ tiêu thống kê các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên được quy định như thế nào? Tôi hiện đang là giảng viên một trường trung cấp ở thành phố, nay có thắc mắc gửi đến Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời!

Theo quy định tại Tiểu mục 5.3 Mục 5 Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT thì:

5301. Số trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên, số trường trung cấp sư phạm

a. Các khái niệm, phương pháp tính

- Là trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình:

- Tỉnh/thành phố;

- Cơ quan quản lý trực tiếp;

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.

5302. Số phòng học và phòng chức năng của trường trung cấp sư phạm

a. Các khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học: là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

- Phòng chức năng: là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.

- Loại phòng:

Phòng học kiên cố: là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

Phòng học bán kiên cố: gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

Phòng học tạm: là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố;

- Loại phòng.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo:

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.

5303. Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của các trường trung cấp sư phạm, số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên.

a. Các khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung cấp sư phạm;

- Giáo viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 1 năm trở lên): là giáo viên dạy tại các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên và giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên;

- Nhân viên: là người đang làm việc tại các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên ở các vị trí công việc như (nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị, nhân viên y tế, nhân viên khác)

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp;

- Nhóm tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.

5304. Số học sinh trung cấp sư phạm, số học sinh ngành đào tạo giáo viên của các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên

a. Các khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh: Là học sinh theo học chương trình đào tạo ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp học tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện có ngành đào tạo giáo viên.

- Học sinh dân tộc: Là học sinh thuộc các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới: Là học sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất vào kỳ khai giảng.

b. Phân tổ chủ yếu

- Loại hình;

- Tỉnh, thành phố;

- Cơ quan quản lý trực tiếp;

- Giới tính;

- Dân tộc;

- Khuyết tật;

- Tuyển mới/ qui mô/ tốt nghiệp;

- Độ tuổi.

c. Kỳ công bố: Năm.

d. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

e. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Đơn vị phối hợp: Vụ Giáo dục Đại học, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp và cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.

Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê các trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đào tạo giáo viên

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào