Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước bao gồm các tài liệu gì?

Hồ sơ xin phép được quy định cho từng loại:
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm đo nước dưới đất bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về QSDĐ theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác nước dưới đất;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đổi với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về QSDĐ theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc QSDĐ của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có QSDĐ, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước mặt, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn gốc nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về QSDĐ theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc QSDĐ của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có QSDĐ, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí BVMT đối với nước thải;
- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo ĐTM đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải ĐTM theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về QSDĐ theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc QSDĐ của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có QSDĐ, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.
 

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào