Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá

Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay thì nhu cầu vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không hiện nay ngày càng tăng. Dịch vụ vận chuyển hàng không và dịch vụ chuyên ngành hàng không hiện nay cũng rất đa dạng, được cung cấp bởi nhiều doanh nghiệp. Tôi kinh doanh trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa nên muốn tìm hiểu các quy định về dịch vụ vận chuyển hàng không và các dịch vụ chuyên ngành hàng không. Vậy anh/chị trong Ban biên tập cho tôi hỏi danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá gồm dịch vụ nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn!  Thanh Tâm - Đồng Tháp

Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá được quy định tại Điều 5 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo đó: 

1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;

b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;

d) Dịch vụ phục vụ hành khách;

đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;

e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.

3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.

4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:

a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;

b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.

Trên đây là tư vấn về danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 36/2015/TT-BGTVT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Giao thông vận tải

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào