Giá kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị tàu biển

Giá kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thành, đang sinh sống tại Bình Thuận, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Minh Thành (093***)

Giá kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị tàu biển được quy định tại Khoản 1 Mục I Chương I Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B

Trong đó:

- A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích của tàu trong Biểu số 1.1.

- B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 1.2.

Biểu số 1.1:

Số TT

Tổng dung tích (GT)

Số đơn vị giá (A)

1

Đến 50

1.250

2

Trên 50 đến 100

1.250 + (GT-50) x 35

3

Trên 100 đến 300

3.000 + (GT-100) x 30

4

Trên 300 đến 600

9.000 + (GT-300) x 25

5

Trên 600 đến 1.000

16.500 + (GT-600) x 22

6

Trên 1.000 đến 2.000

25.300 + (GT-1.00H0) x 20

7

Trên 2.000 đến 4.000

45.300 + (GT-2.000) x 18

8

Trên 4.000 đến 8.000

81.300 + (GT-4.000) x 15

9

Trên 8.000 đến 12.000

141.300 + (GT-8.000) x 12

10

Trên 12.000 đến 22.000

189.300 + (GT-12.000) x 8

11

Trên 22.000 đến 35.000

269.300 + (GT-22.000) x 6

12

Trên 35.000 đến 50.000

347.300 + (GT-35.000) x 4,5

13

Trên 50.000 đến 80.000

414.800 + (GT-50.000) x 3

14

Trên 80.000

504.800 + (GT-80.000) x 2

Biểu số 1.2:

Số TT

Kiểu tàu

Hệ số (B)

1

Tàu không tự hành

0,85

2

Tàu chở hàng tổng hợp

1,00

3

Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng, tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở ô tô, tàu chở container

1,10

4

Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại

1,20

5

Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường

1,40

6

Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi và công trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách, du thuyền

1,50

7

Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng

2,00

Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào