Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế

Cho tôi hỏi pháp luật quy định về Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cảm ơn! Nguyễn Phương Anh, địa chỉ mail phuonganh_****@gmail.com.

Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế được hướng dẫn tại Điều 17 Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế, theo đó:

1. Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam chờ xuất cảnh, nhân viên bán hàng có trách nhiệm:

a) Yêu cầu người đặt hàng xuất trình hộ chiếu, nộp 01 bản chính đơn đặt hàng và 01 bản chính danh sách thuyền viên;

b) Kiểm tra đơn đặt hàng của thuyền trưởng hoặc người đại diện của tàu, danh sách thuyền viên, kiểm tra định mức mua hàng của từng thuyền viên;

c) Nhập dữ liệu đơn hàng vào hệ thống phần mềm của doanh nghiệp; thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống, nhận phản hồi từ hệ thống. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống được khôi phục, doanh nghiệp thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống;

d) Thực hiện xuất hóa đơn bán hàng (bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm, nếu có), trên hóa đơn có đầy đủ các thông tin: họ tên, số hộ chiếu, quốc tịch của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu, số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh;

đ) Lưu hóa đơn bán hàng có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu, đơn đặt hàng và danh sách thuyền viên.

2. Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế phục vụ cho hành trình tiếp theo ngoài lãnh hải Việt Nam, nhân viên bán hàng có trách nhiệm:

a) Yêu cầu người đặt hàng xuất trình hộ chiếu, nộp 01 bản chính đơn đặt hàng và 01 bản chính danh sách thuyền viên;

b) Kiểm tra đơn hàng, danh sách thuyền viên. Nhập các thông tin về hóa đơn trên phần mềm của doanh nghiệp: số hộ chiếu, quốc tịch của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu; số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh; tên hàng, số lượng, trị giá của từng mặt hàng. Thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống, nhận phản hồi từ hệ thống. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố được khắc phục, thực hiện truyền dữ liệu đến hệ thống;

c) Thực hiện xuất hóa đơn bán hàng theo quy định;

d) Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa vào kho của tàu;

đ) Lưu hóa đơn bán hàng có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu và xác nhận của công chức hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất cảnh tàu, đơn đặt hàng và danh sách thuyền viên;

3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:

a) Giám sát hàng hóa từ cửa hàng miễn thuế đến khi hàng hóa chịu sự giám sát của cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh;

b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

4. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất cảnh tàu: Thực hiện niêm phong kho của tàu chứa hàng miễn thuế, xác nhận hàng qua khu vực giám sát (ký tên, đóng dấu công chức hải quan trên hóa đơn bán hàng) và giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế, được quy định tại Nghị định 167/2016/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh hàng miễn thuế

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào