Doanh thu và thu nhập khác của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam

Doanh thu và thu nhập khác của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam được quy định như thế nào? Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Em rất quan tâm tới các quy định về quản lý tài sản của DATC - Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam. Do một số liên quan trong công việc nên em cũng có tìm hiểu sơ qua các quy định pháp luật về vấn đề này. Cho em hỏi: Doanh thu và thu nhập khác của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp em. Xin cám ơn! Nhật Nam, Tp.HCM.

Doanh thu và thu nhập khác của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam được quy định tại Điều 20 Quy chế quản lý tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 134/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

Doanh thu và thu nhập khác của DATC bao gồm:

1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm:

a) Doanh thu từ hoạt động xử lý nợ và tài sản:

- Doanh thu từ hoạt động xử lý nợ và tài sản mua thỏa thuận và chỉ định:

+ Doanh thu từ xử lý nợ mua

(i) Số tiền thu nợ từ khách nợ;

(ii) Số tiền thu từ bán nợ, bán tài sản đảm bảo khoản nợ (bao gồm cả quyền sử dụng đất);

(iii) Số tiền cho thuê, khai thác tài sản đảm bảo khoản nợ;

+ Doanh thu từ xử lý tài sản mua

(i) Số tiền bán tài sản;

(ii) Số tiền cho thuê, khai thác tài sản;

- Doanh thu từ hoạt động xử lý nợ và tài sản tiếp nhận:

+ Doanh thu từ xử lý tài sản tiếp nhận: Số tiền DATC được hưởng trên tiền thu từ hoạt động xử lý tài sản tiếp nhận theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12.

+ Doanh thu từ xử lý nợ tiếp nhận: Số tiền DATC được hưởng trên tiền thu từ hoạt động xử lý nợ tiếp nhận theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15.

b) Doanh thu từ chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài Công ty:

- Số tiền từ chuyển nhượng phần vốn góp hình thành từ hoạt động mua bán, xử lý nợ và tài sản, tái cơ cấu doanh nghiệp;

c) Doanh thu từ hoạt động khác

2. Doanh thu từ hoạt động tài chính, gồm: các khoản lãi thu được từ việc mua công trái, trái phiếu; thu lãi tiền gửi; thu lãi chậm trả, cổ tức (không bao gồm cổ tức bằng cổ phiếu) và lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, hợp tác kinh doanh; chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi so với giá trị sổ sách cộng với (+) chi phí chuyển nhượng và các chi phí phát sinh có liên quan khi chuyển nhượng các khoản đầu tư ra ngoài công ty (không bao gồm các khoản đầu tư hình thành từ việc góp vốn bằng tài sản mua, tiếp nhận, chuyển nợ thành vốn góp tại doanh nghiệp tái cơ cấu).

3. Thu nhập khác, gồm: thu thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu phạt thực hiện hợp đồng, thu do khách hàng bỏ tiền đặt cọc; thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên; khoản chênh lệch tăng giữa giá trị tài sản được ghi nhận góp vốn với giá trị sổ sách của tài sản này.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về doanh thu và thu nhập khác của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam, được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 134/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào