Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại là gì? Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm những giấy tờ nào?

Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm những chi phí gì? Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại là gì? Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm những giấy tờ gì?

Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm những chi phí gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 107 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 107. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
[...]
2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau đây:
a) Chi phí san lấp mặt bằng;
b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;
d) Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;
đ) Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau đây:

- Chi phí san lấp mặt bằng;

- Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

- Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;

- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;

- Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

 Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại là gì? Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm những giấy tờ nào?

Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại là gì? Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

Điều 17. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
1. Chi phí đầu tư vào đất còn lại quy định tại khoản 2 Điều 107 của Luật Đất đai là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật Đất đai.
2. Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:
a) Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất;
b) Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.
[...]

Như vậy, điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại là:

- Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất;

- Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

Điều 17. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
[...]
3. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều này gồm một trong các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;
b) Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại điểm a khoản này;
c) Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.
[...]

Như vậy, hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm một trong các giấy tờ như sau:

- Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;

- Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định 88/2024/NĐ-CP;

- Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức hỗ trợ khi thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 gồm những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng đất bị thu hồi đất do không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước có được bồi thường về đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất của 63 tỉnh, thành cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tiếp tục thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc trong thời gian giải quyết khiếu nại quyết định cưỡng chế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai là gì? Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai có được bồi thường về đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế kiểm đếm, có bị lập biên bản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, người dân tự nguyện trả lại đất có được bồi thường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có đất bị thu hồi đất cần đáp ứng điều kiện gì để được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
73 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào