Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2024?

Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2024? Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia là bao lâu?

Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2024?

Căn cứ theo Quy trình tiếp nhận, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trên cổng dịch vụ công quốc gia ban hành kèm theo Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022 quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia:

hình 1

Tải về Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia Tải về

Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2024?

Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia là bao lâu?

Căn cứ tại Mục 2 Quy trình tiếp nhận, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trên cổng dịch vụ công quốc gia ban hành kèm theo Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022 có quy định về thời gian giải quyết hồ sơ như sau:

- Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dữ liệu tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động do bảo hiểm xã hội chuyển đến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia:

+ Cán bộ Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, gửi hồ sơ người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định (tùy thuộc vào điều kiện của từng địa phương, Trung tâm Dịch vụ việc làm và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thể lựa chọn phương thức trình qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc trình trực tiếp).

+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ cập nhật thông tin từ chối hồ sơ có đính kèm văn bản nêu rõ lý do trên cổng Cổng dịch vụ công Quốc gia.

- Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Trung tâm Dịch vụ việc làm chuyển đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phản hồi kết quả:

+ Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ cập nhật trạng thái từ chối hồ sơ và đính kèm văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ cập nhật trạng thái Duyệt hồ sơ và đính kèm quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

+ Khi hồ sơ được phê duyệt hoặc bị từ chối, hệ thống gửi thông báo qua SMS tới người lao động, đồng thời hiển thị thông tin, văn bản liên quan trên cổng Dịch vụ công Quốc Gia.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Như vậy, hiện nay, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Tuy nhiên, mức hưởng tối đa sẽ không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp thất nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp trên cổng dịch vụ công quốc gia mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01 đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng của người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ cấp thất nghiệp có tăng theo lương cơ sở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung các trường hợp không được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Dự thảo Luật Việc làm sửa đổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị tạm giam trở về có được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì người lao động được nhận trợ cấp thất nghiệp tháng thứ 2?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp thất nghiệp
Lê Nguyễn Minh Thy
291 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào