Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức 2025 là bao nhiêu? Cán bộ công chức nào nghỉ hưu sớm trong năm 2024 không bị trừ lương hưu khi nào? Thời điểm nghỉ hưu đối với cán bộ công chức?

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ
1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
[...]

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều 60. Nghỉ hưu đối với công chức
1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
[...]

Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, cán bộ công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 như sau:

Điều kiện lao động

Tuổi nghỉ hưu nam

Tuổi nghỉ hưu nữ

Điều kiện lao động bình thường

61 tuổi 3 tháng

56 tuổi 8 tháng

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất: 56 tuổi 3 tháng

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất: 51 tuổi 8 tháng

Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt

Không quá 66 tuổi 3 tháng

Không quá 61 tuổi 8 tháng

Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng của viên chức như sau:

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời điểm nghỉ hưu đối với cán bộ công chức là khi nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:

Điều 3. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Theo đó, thời điểm nghỉ hưu của cán bộ công chức được xác định theo quy định pháp luật về lao động, cho nên thời điểm nghỉ hưu là thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Cán bộ công chức nào nghỉ hưu sớm trong năm 2024 không bị trừ lương hưu khi nào?

Tại Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP có quy định về các trường hợp cán bộ, công chức nghỉ hưu sớm mà không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu khi thuộc trường hợp tinh giản biên chế, bao gồm các đối tượng sau:

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất theo quy định và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019.

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên (riêng nữ cán bộ, công chức cấp xã thì có từ đủ 15 năm đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên).

- Đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ, công chức cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường mà có đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuổi nghỉ hưu
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh năm 2024 theo Nghị định 135?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu cao nhất của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan và nữ sĩ quan sắp tới sẽ bằng nhau?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 của viên chức là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh tương ứng của người lao động cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng 8/2024, người lao động sinh năm bao nhiêu sẽ đủ tuổi về hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người thực hiện thông báo bằng văn bản đến viên chức về thời điểm nghỉ hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025 trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuổi nghỉ hưu
Tạ Thị Thanh Thảo
556 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào