Xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không? Người lao động phải cung cấp thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?

Xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không? Người lao động phải cung cấp thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?

Xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không?

Tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 có quy định về nơi tạm trú như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
6. Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.
7. Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

Như vậy, nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong 01 khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Theo đó, hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc xin giấy xác nhận hạnh kiểm. Tuy nhiên thông thường tùy vào mục đích của việc xin giấy xác nhận hạnh kiểm thì cá nhân có thể xin giấy xác nhận hạnh kiểm ở Công an cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Ngoài ra trong một số trường hợp khác thì cá nhân có thể xin giấy xác nhận hạnh kiểm ở Sở Tư pháp.

Tóm lại, cá nhân có thể xin giấy xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú.

Người lao động phải cung cấp thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?

Tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động như sau:

Điều 16. Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Như vậy, khi ký hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp trung thực cho người sử dụng các thông tin sau đây:

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề

- Xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không? Người lao động phải cung cấp thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?

Xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không? Người lao động phải cung cấp thông tin gì khi ký hợp đồng lao động? (Hình từ Internet)

Người lao động có quyền và nghĩa vụ gì?

Tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 có quy định người lao động có quyền và nghĩa vụ sau:

(1) Quyền của người lao động:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Nghĩa vụ của người lao động:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Không thử việc khi giao kết hợp đồng lao động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có được tạm hoãn hợp đồng lao động khi đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn có thể được xem là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm hoãn hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài có bị thu hồi giấy phép lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng 111 là hợp đồng gì? Điều kiện ký kết hợp đồng 111 hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người ký hợp đồng lao động với giám đốc công ty TNHH 2 thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động với giám đốc công ty cổ phần hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác nhận hạnh kiểm ở nơi tạm trú được không? Người lao động phải cung cấp thông tin gì khi ký hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng hình thức nào đối với người chưa đủ 15 tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng lao động
Lương Thị Tâm Như
870 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào