Ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở?

Ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở? Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực được hiện theo quy định như thế nào?

Ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở?

Ngày 31/7/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.

Đối tượng áp dụng của Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định như sau:

- Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến các nội dung quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD.

- Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến các nội dung quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2024.

Ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở?

Ban hành Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định như sau:

Điều 6. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
c) Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
[...]

Như vậy, mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:

- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020;

- Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

- Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;

- Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng trong trường hợp như sau:

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 25/2024/TT-BYT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 80/2021/TT-BTC còn hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 55/2024/UBTVQH15 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Nghị định, Thông tư có hiệu lực từ tháng 11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Chứng khoán qua các thời kỳ tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Kinh doanh bất động sản qua các thời kỳ tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Nhà ở qua các thời kỳ tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 21/2024/TT-BCT quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Công ước về Luật biển năm 1982 (tiếng Việt và tiếng anh)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Lê Nguyễn Minh Thy
566 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào