Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024?

Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024 như thế nào? Khoản chi nào không được trừ khi tính thuế TNDN?

Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương” như sau:

Điều 2. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương”
1. Nội dung phân loại
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.
[....]

Mặt khác, theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” như sau:

Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”
1. Nội dung phân loại
a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.
Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.
b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
[......]

Thông qua các quy định trên, mã chương nộp thuế TNDN là mã số dùng để phân loại các khoản thu, chi của NSNN liên quan đến thuế TNDN .Theo đó, mã Chương xác định được dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.

Mặt khác, mã này được sử dụng trong các tờ khai thuế TNDN và các tài liệu liên quan đến việc nộp thuế TNDN. Một số Mã chương nộp thuế TNDN thường gặp như sau:

- Mã chương 754: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý

- Mã chương 755: “Doanh nghiệp tư nhân” thuộc cấp quận/huyện quản lý.

- Mã chương 554: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương quản lý.

Tra cứu chi tiết Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024 tại đây. Tải về.

Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024?

Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Khoản chi nào không được trừ khi tính thuế TNDN?

Theo quy định khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ theo quy định pháp luật, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu Phụ lục 03-1A/TNDN theo Thông tư 80 - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 3 năm 2024 có được gia hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 3 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03-4/TNDN phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài 2024 và cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp được nhà nước cấp ngân sách hoạt động có đóng thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn nộp thuế TNDN 2024 tạm nộp quý 2 đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phụ lục 03-8/tndn theo Thông tư 80 Phụ lục bảng phân bổ thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế TNDN của tổ chức nước ngoài đối với ngành kinh doanh cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Incoterms là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí tổn thất do thiên tai bão lụt gây ra có được trừ khi tính thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản nộp thuế theo từng lần phát sinh khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Dương Thanh Trúc
591 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào