Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt có phải chịu thuế giá trị gia tăng không?

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt có phải chịu thuế giá trị gia tăng không? Giá tính thuế đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa?

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt có phải chịu thuế giá trị gia tăng không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất 5% như sau:

Điều 10. Thuế suất 5%
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
[...]

Theo đó, nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. Như vậy, nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt phải chịu thuế giá trị gia tăng.

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt có phải chịu thuế giá trị gia tăng không?

Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt có phải chịu thuế giá trị gia tăng không? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 72571/CTHN-TTHT năm 2023 quy định như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
[...]
+ Tại Khoản 1 Điều 10. Thuế suất 5%
“Điều 10. Thuế suất 5%
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.”
Căn cứ các quy định trên, nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5% theo quy tại Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo nghị định Nghị định 44/2023/NĐ-CP. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt chịu thuế bảo vệ môi trường thì giá tính thuế GTGT đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT theo quy định tại khoản 1, Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC .

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế như sau:

Điều 7. Giá tính thuế
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
[...]

Theo đó, nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt chịu thuế bảo vệ môi trường thì giá tính thuế GTGT đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, giá tính thuế đối với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

Giá nước sạch hiện nay là bao nhiêu tiền 1 khối?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định khung giá nước sạch được quy định như sau:

Stt

Loại

Giá tối thiểu (đồng/m3)

Giá tối đa (đồng/m3)

1

Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1

3.500

18.000

2

Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5

3.000

15.000

3

Khu vực nông thôn

2.000

11.000

Lưu ý: khung giá nước sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Như vậy, giá nước sạch hiện nay tùy thuộc vào từng khu vực cụ thể là:

- Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1: Giá tối thiểu: 3.500 đồng, Giá tối đa: 18.000 đồng

- Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5: Giá tối thiểu: 3.000 đồng, Giá tối đa: 15.000 đồng

- Khu vực nông thôn: Giá tối thiểu: 2.000 đồng, Giá tối đa: 11.000 đồng


Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Đề nghị tiếp tục giảm thuế GTGT 2% đến hết ngày 31/12/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quý 1, quý 2, quý 3, quý 4 là tháng mấy? Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phụ lục 01 6 GTGT theo Thông tư 80 - Bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp?
Hỏi đáp Pháp luật
DN thuê nhà của cá nhân làm nhà ăn tập thể cho nhân viên có phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất thuê nhà xưởng, văn phòng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào khi vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế GTGT đầu vào đối với tài sản cố định của tổ chức tín dụng có được khấu trừ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu phi thuế quan có chịu thuế GTGT không? Khu phi thuế quan gồm những khu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhận tiền để thực hiện dịch vụ cho đối tác có phải xuất hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Lê Nguyễn Minh Thy
428 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào