Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế GTGT không?

Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?

Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế GTGT không?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế GTGT gồm có:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Bên cạnh đó, tại khoản 3a Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
....
3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
...
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
...

Như vậy, căn cứ từ những quy định nêu trên, trường hợp Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế GTGT không?

Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế GTGT không? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định nơi nộp thuế như sau:

Điều 20. Nơi nộp thuế
1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
[...]

Theo đó, người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT như sau:

Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

- Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

- Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai.

Lưu ý: Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau:

+ Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.

+ Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

Lưu ý: Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định quy định điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT như sau:

- Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

- Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

- Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Khu phi thuế quan có chịu thuế GTGT không? Khu phi thuế quan gồm những khu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhận tiền để thực hiện dịch vụ cho đối tác có phải xuất hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt có phải chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế GTGT cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT cho doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận tiền tài trợ có phải nộp thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp là trung tâm đào tạo ngoại ngữ tin học có phải chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế VAT thiết bị điện tử chuyên dùng năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ rà quét mã độc cho hệ thống máy tính có phải chịu thuế GTGT không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Hiền
564 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào