Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân phải có bao nhiêu thành viên?

Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân phải có bao nhiêu thành viên? Học chuyên ngành nào được làm thành viên Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân?

Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân phải có bao nhiêu thành viên?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 20. Ban kiểm soát
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát thực hiện theo quy định sau:
a) Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 50 tỷ đồng phải có ít nhất 01 thành viên. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 thành viên thì thành viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát;
b) Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng phải có ít nhất 02 thành viên;
c) Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng trở lên phải có ít nhất 03 thành viên.
2. Trưởng Ban kiểm soát không giữ chức vụ quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp.
3. Thành viên Ban kiểm soát được trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ.

Theo đó, số lượng thành viên Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân tùy thuộc vào quy mô quỹ tín dụng nhân dân và được xác định như sau:

- Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 50 tỷ đồng: ít nhất 01 thành viên.

- Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng: ít nhất 02 thành viên.

- Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng trở lên: ít nhất 03 thành viên.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/11072024/quy-tin-dung-nhan-dan%20(3).jpg

Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân phải có bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

Muốn làm thành viên Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân phải có trình độ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 21. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 200 tỷ đồng:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), điểm a(ii), điểm a(iii), điểm a(iv) và điểm a(v) khoản 1 Điều 19 Thông tư này;
(ii) Có ít nhất 01 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iii) Có trình độ từ trung cấp trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật và có văn bằng (hoặc chứng chỉ) chứng minh đã được đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân theo Chương trình đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước hoặc có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên;
b) Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), điểm a(ii), điểm a(iii), điểm a(iv) và điểm a(v) khoản 1 Điều 19 Thông tư này;
(ii) Có ít nhất 02 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iii) Có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên;
c) Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên:
(i) Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm a(i), điểm a(ii), điểm a(iii), điểm a(iv) và điểm a(v) khoản 1 Điều 19 Thông tư này;
(ii) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
(iii) Có trình độ từ đại học trở lên.
...

Như vậy, một trong những tiêu chuẩn, điều kiện để được làm làm thành viên Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân thì phải có trình độ chuyên môn thuộc các chuyên ngành dưới đây:

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản dưới 200 tỷ đồng:

+ Có trình độ từ trung cấp trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật và có văn bằng (hoặc chứng chỉ) chứng minh đã được đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân theo Chương trình đào tạo nghiệp vụ quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước.

+ Hoặc có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên.

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 200 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng: Có trình độ cao đẳng về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, luật hoặc có trình độ từ đại học trở lên.

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên: Có trình độ từ đại học trở lên.

04 trường hợp đương nhiên mất tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 9. Chấm dứt tư cách thành viên
1. Thành viên quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt tư cách thành viên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp đương nhiên mất tư cách:
(i) Thành viên là cá nhân bị chết, mất tích;
(ii) Thành viên là pháp nhân chấm dứt tư cách pháp nhân;
(iii) Thành viên không còn đáp ứng điều kiện để trở thành thành viên theo quy định tại Điều 8 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại điểm c(i) khoản này;
(iv) Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp cho người khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;
b) Trường hợp tự nguyện: Thành viên tự nguyện và được Hội đồng quản trị chấp thuận cho ra khỏi thành viên quỹ tín dụng nhân dân;
c) Trường hợp khai trừ: Thành viên bị Đại hội thành viên khai trừ ra khỏi quỹ tín dụng nhân dân do:
(i) Không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Có hành vi giả mạo, gian lận hồ sơ thành viên;
(iii) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
...

Theo quy định trên, 04 trường hợp đương nhiên mất tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân đó là:

- Thành viên là cá nhân bị chết, mất tích.

- Thành viên là pháp nhân chấm dứt tư cách pháp nhân.

- Thành viên không còn đáp ứng điều kiện để trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân, trừ trường hợp không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.

- Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp cho người khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.

Quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân dành cho hộ gia đình theo Thông tư 29?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân dành cho pháp nhân theo Thông tư 29?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân dành cho cá nhân theo Thông tư 29?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên của quỹ tín dụng nhân dân được đặt như thế nào theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để trở thành thành viên Quỹ tín dụng nhân dân là gì theo Thông tư 29?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân không được cho khách hàng vay để mua, đầu tư chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Quỹ tín dụng nhân dân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng nhân dân có được đồng thời là Phó Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ tín dụng nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
578 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào