Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không?

Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không? Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu có các hội dung gì?

Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định quy trình chi tiết của phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như sau:

Điều 22. Quy trình chi tiết
1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Lựa chọn danh sách ngắn (nếu cần thiết);
b) Lập hồ sơ mời thầu;
c) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Mời thầu;
b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
d) Mở thầu.
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu;
c) Xếp hạng nhà thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu).
4. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có).
5. Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.

Căn cứ khoản 6 Điều 34 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định quy trình chi tiết của phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ như sau:

Điều 34. Quy trình chi tiết
...
5. Thương thảo hợp đồng (nếu có).
6. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có).
7. Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, ngoài nhà thầu là tổ chức, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định này được tham dự thầu.

Theo quy định trên, bên mời thầu không cần thông báo đến nhà thầu không trúng thầu trừ trường hợp khi nhà thầu yêu cầu thì bên mời thầu sẽ thông báo và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu.

Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không?

Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu có các hội dung gì?

Căn cứ Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 quy định hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu có các hội dung sau:

- Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có)

- Bảng dữ liệu đấu thầu

- Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng

Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt

- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu

- Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu

- Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng

- Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có)

Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 quy định thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu:

Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
1. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
a) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế;
c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
d) Trường hợp gói thầu đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
...

Như vậy, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi được quy định như sau:

- Tối thiểu 18 ngày đối với đấu thầu trong nước kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu

- Tối thiểu 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng 2024 thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống đấu thầu qua mạng không có nhà thầu tham dự theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống trong đấu thầu theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách ngắn trong đấu thầu hạn chế theo Nghị định 24 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý gói thầu khi nhà thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực thực hiện hợp đồng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau đấu thầu có được kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong đấu thầu quốc tế theo Luật Đấu thầu mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu của chương trình cơ bản thì có được xem là chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Phan Vũ Hiền Mai
517 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đấu thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào