Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?

Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?

Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?

Theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn 3768/NHCS-TDSV năm 2018 của Ngân hàng chính sách xã hội thì hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như sau:

- Hồ sơ do Bên thế chấp gửi Ngân hàng

+ Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hoặc bản chính các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất còn giá trị lưu hành theo quy định của pháp luật);

+ Đối với tổ chức kinh tế Nhà nước phải có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tổ chức kinh tế dùng tài sản để thế chấp;

+ Tài sản thế chấp thuộc sở hữu chung, công ty liên doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên... khi thế chấp phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản về việc đồng ý dùng tài sản để thế chấp và ủy quyền cho người đại diện ký văn bản thế chấp của Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị... theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Các giấy tờ khác trong trường hợp Bên thế chấp là tổ chức kinh tế: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ doanh nghiệp, Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật...;

+ Tài sản thế chấp thuộc sở hữu của nhiều người (từ 2 người trở lên) hoặc sở hữu của hộ gia đình, phải có văn bản ủy quyền (có công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp hoặc các đồng sở hữu cùng ký đứng tên Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản;

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản;

+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm;

+ Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản thế chấp: các giấy tờ liên quan làm cơ sở để chứng minh cho việc định giá tài sản thế chấp.

- Hồ sơ do Ngân hàng và Bên thế chấp cùng lập

+ Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp theo mẫu số 03/BĐTV được ban hành kèm theo Hướng dẫn 3768/NHCS-TDSV năm 2018.

+ Hợp đồng thế chấp tài sản theo mẫu số 04/BĐTV được ban hành kèm theo Hướng dẫn 3768/NHCS-TDSV năm 2018 và phải được đánh máy;

+ Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm có xác nhận của cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định.

Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?

Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện thủ tục thế chấp tài sản tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?

Theo Tiểu mục 2 Mục 2 Hướng dẫn 3768/NHCS-TDSV năm 2018 thì trình tự thực hiện thủ tục thế chấp tài sản tại Ngân hàng chính sách xã hội như sau:

Bước 1:

Bên thế chấp xuất trình Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, các giấy tờ liên quan đến hồ sơ thế chấp theo quy định cho NHCSXH nơi cho vay.

Bước 2:

Cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ thế chấp, kiểm tra thực tế hiện trạng của tài sản thế chấp sau đó lập Báo cáo thẩm định tài sản thế chấp theo mẫu số 01/BĐTV được ban hành kèm theo Hướng dẫn 3768/NHCS-TDSV năm 2018.

Trưởng phòng/Tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm soát lại hồ sơ thế chấp, Báo cáo thẩm định tài sản thế chấp của cán bộ tín dụng kể cả kiểm tra thực tế hiện trạng tài sản thế chấp nếu thấy cần thiết, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét:

- Nếu tài sản thế chấp không đủ điều kiện bảo đảm cho khoản vay thì NHCSXH nơi cho vay thông báo cho Bên thế chấp.

- Nếu tài sản thế chấp đủ điều kiện bảo đảm cho khoản vay thì NHCSXH nơi cho vay cùng Bên thế chấp xác định giá trị tài sản thế chấp và lập Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp.

Bước 3:

- Căn cứ Hợp đồng tín dụng đã ký giữa NHCSXH nơi cho vay và người vay vốn, Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp, NHCSXH và Bên thế chấp thỏa thuận lập Hợp đồng thế chấp tài sản.

- Hợp đồng thế chấp tài sản phải được đánh máy, lập thành 04 bản nếu Bên thế chấp đồng thời là người vay vốn, 05 bản nếu Bên thế chấp không đồng thời là người vay vốn và các bên ký tắt vào từng trang, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) vào trang cuối của Hợp đồng thế chấp tài sản.

Bước 5:

- NHCSXH nơi cho vay cùng Bên thế chấp thực hiện thủ tục công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản theo quy định của pháp luật. Phí công chứng do Bên thế chấp chi trả.

Bước 6:

NHCSXH nơi cho vay cùng Bên thế chấp thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định. Lệ phí đăng ký biện pháp bảo đảm do Bên thế chấp chi trả.

Bước 7:

Trước khi phát tiền vay, NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục nhập kho bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng thế chấp tài sản đã công chứng; giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

Bước 8: Khi người vay vốn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ Ngân hàng hoặc Bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm đã thỏa thuận trong Hợp đồng thế chấp tài sản, NHCSXH nơi cho vay trả lại các giấy tờ có liên quan về tài sản thế chấp cho Bên thế chấp và thực hiện xóa đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Tài sản thế chấp tại Ngân hàng chính sách xã hội được xử lý khi nào?

Tại Tiểu mục 1 Mục 4 Hướng dẫn 3768/NHCS-TDSV năm 2018 quy định về các trường hợp xử lý tài sản thế chấp như sau:

1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
a) NHCSXH thực hiện xử lý tài sản thế chấp khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
b) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật quy định.

Như vậy, tài sản thế chấp tại Ngân hàng chính sách xã hội được xử lý khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ hoặc trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật quy định.

Trân trọng!.

Quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu theo Luật Đất đai mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hằng năm là bao nhiêu theo Luật Đất đai mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân có quyền gì đối với đất đai theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất không đăng ký biến động đất đai bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của cá nhân có các quyền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa cá nhân và hộ gia đình?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền sử dụng đất là gì? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc chứng thực chữ ký?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
311 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào