Trường hợp nào được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu?

Trường hợp nào được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu?

Trường hợp nào được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu?

Căn cứ quy định Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về thời gian quá cảnh như sau:

Thời gian quá cảnh
1. Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn; trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất; phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.
2. Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 của Luật này thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.
3. Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất quy định tại khoản 2 Điều này, hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.

Như vậy, theo quy định về thời gian quá cảnh thì hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu tại Việt Nam được gia hạn trong trường hợp sau đây:

- Hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất;

- Phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.

Lưu ý: Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.

Trường hợp nào được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu?

Trường hợp nào được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 45 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa như sau:

Nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa
1. Hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu phải là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu.
2. Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa hoặc tự mình thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh, giao thông, vận tải.
3. Quá cảnh hàng hóa bằng đường hàng không được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế về hàng không mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan trong toàn bộ thời gian quá cảnh, vào và ra theo đúng cửa khẩu đã quy định.
5. Hàng hóa quá cảnh khi được tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo như quy định thì nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa gồm có:

- Hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu phải là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu.

- Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa hoặc tự mình thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh, giao thông, vận tải.

- Quá cảnh hàng hóa bằng đường hàng không được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế về hàng không mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan trong toàn bộ thời gian quá cảnh, vào và ra theo đúng cửa khẩu đã quy định.

- Hàng hóa quá cảnh khi được tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa như thế nào?

Căn cứ quy định Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa như sau:

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa:

Tải về, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

Trân trọng!

Tạm ngừng xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm ngừng xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền cho phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục tạm ngừng xuất khẩu?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm ngừng xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật
Hỏi đáp pháp luật
Tạm ngừng xuất khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Hỏi đáp pháp luật
Quyết định việc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp tạm ngừng xuất khẩu động vật
Hỏi đáp pháp luật
Biện pháp tạm ngừng xuất khẩu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc tạm ngừng xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật được thực hiện trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập đồi với hóa bị cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm ngừng xuất khẩu
Đinh Khắc Vỹ
711 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm ngừng xuất khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm ngừng xuất khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào