Cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng không?

Cho tôi hỏi: Tôi có cho thuê nhà nhưng doanh thu dưới 100 triệu/năm và thuộc diện không phải nộp thuế thì có cần nộp hồ sơ khai thuế không? Mong được giải đáp!

Cho thuê tài sản dưới 100 triệu có cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhận, thuế giá trị gia tăng không?

Cá nhân cho thuê tài sản là đối tượng áp dụng quy định của Thông tư 40/2021/TT-BTC theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC quy định về nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng đối với cá nhân cho thuê tài sản như sau:

Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
...
b) Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
...

Tuy nhiên, căn cứ điểm i khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:

Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế
...
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
...
i) Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
..."

Đồng thời căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
...
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
...

Theo đó, có thể hiểu cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân kinh doanh hoạt động kinh doanh cho thuê tài sản.

Ngoài ra, cá nhân kinh doanh là đối tượng phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Đồng thời Thông tư 40/2021/TT-BTC cũng quy định cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn mà không có ngoại lê đối với trường hợp không cần nộp thuế.

Như vậy, cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm mà có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị giá tăng nhưng vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế và đăng ký thuế theo quy định.

Cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng không?

Cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng không? (Hình từ Internet)

Thời hạn để cá nhân cho thuê tài sản nộp hồ sơ khai thuế là khi nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
...
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
...

Như vậy, với cá nhân cho thuê tài sản nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán. Với cá nhân khai thuế một lần theo năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế mới nhất 2024?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
...

Như vậy, cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế bao gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai thuế theo Mẫu số 01/TTS tại đây ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản theo Mẫu số 01-1/BK-TTS tại đây ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu khai thuế lần đầu);

- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định (nếu ủy quyền thực hiện).

Trân trọng!

Hồ sơ khai thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ khai thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì nộp hồ sơ khai thuế tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế gồm những gì? Nộp ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh, có thể khai chung một hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với hóa đơn đầu vào bị bỏ sót?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị xử phạt vi phạm khi được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người nộp thuế có bắt buộc phải khai thuế điện tử hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản giải trình khai bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn giải trình về việc chậm nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan Thuế như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ khai thuế
Trần Thị Ngọc Huyền
34,956 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào