Nghề lái xe có quy định riêng về tuổi nghỉ hưu không?
Thời hạn của giấy phép lái xe là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, hiện nay có 13 loại giấy phép lái xe đang được sử dụng tại Việt Nam, bao gồm: Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC. Tương ứng với mỗi loại giấy phép lái xe sẽ có thời hạn khác nhau.
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT thì thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe và được xác định như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Nghề lái xe có quy định riêng về tuổi nghỉ hưu không? (Hình từ Internet)
Nghề lái xe có quy định riêng về tuổi nghỉ hưu không?
Tại Việt Nam, hiện nay chưa có quy định cụ thể về tuổi nghỉ hưu đối với người làm nghề lái xe. Độ tuổi nghỉ hưu cho các tài xế lái xe có thể được áp dụng tương tự quy định về độ tuổi nghỉ hưu của người lao động.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được quy định cụ thể như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035;
...
Theo đó, tính từ năm 2024, độ tuổi nghỉ hưu của nghề lái xe trong điều kiện lao động bình thường có thể được xác định như sau:
- Đối với nam: đủ 61 tuổi;
- Đối với nữ: đủ 56 tuổi 04 tháng.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì người lao động làm nghề lái xe có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường khi thuộc các trường hợp sau đây:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 từ đủ 15 năm trở lên.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì người lao động làm nghề lái xe còn có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.
Độ tuổi nghỉ hưu sớm đối với người lái xe ôtô khách 45 ghế là bao nhiêu?
Căn cứ theo Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH thì nghề lái xe ôtô khách 45 ghế được sắp xếp vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Cho nên, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tính từ năm 2024, khi người lao động làm nghề lái xe ôtô khách 45 ghế từ đủ 15 năm trở lên có thể được nghỉ hưu sớm so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường, cụ thể được xác định như sau:
- Đối với nam: từ đủ 56 tuổi;
- Đối với nữ: từ đủ 51 tuổi 04 tháng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy xác nhận tuổi Đảng mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu mét vuông?
- 20 khẩu hiệu tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS 2024?
- Lịch âm dương Tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Nước ta có ngày lễ lớn nào theo Lịch âm dương Tháng 11 2024 không?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?