Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024?

Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024?

Trước đây, Nghị định 152/2020/NĐ-CP không hề có quy định về mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam để doanh nghiệp có thể cập nhật tình hình.

Tuy nhiên, hiện nay Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã có hiệu lực và sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP trong đó bao gồm có bổ sung thêm mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc - mẫu số 17/PLI.

Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất hiện nay:

Tại đây

Thời gian báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 là khi nào?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về việc báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài cụ thể như sau:

Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo qua môi trường điện tử về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài đến làm việc theo Mẫu số 17/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, thời gian báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài là trước ngày 05/7 của năm 2024 và ngày 05/1 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng lao động trong thời gian này.

Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024?

Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Người lao động nước ngoài có thời hạn làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động tối đa là bao lâu?

Đầu tiên, căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
...

Đồng thời, tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người lao động nước ngoài có thời hạn làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.

Hay nói cách khác thời hạn làm việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam sẽ không quá 02 năm.

Trân trọng!

Người lao động nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ tạm trú của người lao động nước ngoài hết hạn thì có được ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải gửi bản gốc hợp đồng lao động tới cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép lao động hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài có thời hạn làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải người lao động nước ngoài không cần xuất trình bằng cấp nếu có ít nhất 5 năm kinh nghiệm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần thử việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi dịch vụ kê khai tính thuế TNCN cá nhân là người lao động nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được quyền đương nhiên tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động nước ngoài
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,452 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào