Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28 như thế nào?
Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28?
Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp hiện nay chính là mẫu báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH. Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp gồm có:
- Mẫu báo cáo định kỳ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (mẫu số 30)
- Mẫu báo cáo định kỳ của trung tâm dịch vụ việc làm: trước ngày 03 hằng tháng (mẫu số 31) và định kỳ 06 tháng (mẫu số 32)
Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28 như sau:
Tải Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28 (mẫu số 30) tại đây. Tải về.
Tải Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28 (mẫu số 31) tại đây. Tải về.
Tải Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28 (mẫu số 32) tại đây. Tải về.
Mẫu Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp theo Thông tư 28 như thế nào? (Hình từ Internet)
Báo cáo bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện khi nào?
Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định về báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp
1. Báo cáo định kỳ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
Định kỳ 06 tháng, trước ngày 31 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01, báo cáo về Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo định kỳ của trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Khoản 5 Điều 34 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
a) Trước ngày 03 hằng tháng, báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) về việc thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông tư này (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm báo cáo);
b) Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01, báo cáo về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 32 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông qua căn cứ trên, tương ứng với từng cơ quan, thời gian thực hiện báo cáo bảo hiểm thất nghiệp được xác định như sau:
[1] Đối với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Báo cáo định kỳ 06 tháng, trước ngày 31/07.
- Báo cáo định kỳ hằng năm trước ngày 31/01.
Theo đó, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo về Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện chính sách BHTN trên địa bàn.
[2] Đối với trung tâm dịch vụ việc làm:
- Báo cáo định kỳ trước ngày 03 hằng tháng.
- Báo cáo định kỳ 06 tháng trước ngày 15/07.
- Báo cáo định kỳ hằng năm trước ngày 15/01.
Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) về việc thực hiện chính sách BHTN trên địa bàn.
Người lao động nào bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, người lao động bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động phải tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
*Lưu ý: Người lao động làm việc theo các hợp đồng trên đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia BHTN.
Mặt khác, các cơ quan sau đây cũng phải tham gia BHTN, cụ thể:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đã liệt kê.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Download Mẫu Sổ đầu bài năm học 2024 - 2025 cấp THCS mới nhất?
- Pháp nhân thương mại phạm nhiều tội cùng 01 lần thì Toà án có tổng hợp hình phạt nếu hình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn trong các lĩnh vực khác nhau không?
- Có xử lý kỷ luật đối với đảng viên đang bị bệnh nặng không?
- Đáp án Tuần 2 Cuộc thi Chuyển đổi số đổi tỉnh Đắk Nông năm 2024?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị nội dung nào?