Năm 2023 đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Cho tôi hỏi: Hiện nay theo quy định thì đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân được điều chỉnh như thế nào? (Chị Hoa - Quảng Bình)

Năm 2023 đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì người nộp thuế bao gồm các đối tượng sau:

(1) Cá nhân cư trú

- Cá nhân cư trú là người

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

++ Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;

++ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.

(2) Cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Năm 2023 đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Năm 2023 đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân? (Hình từ Internet)

Năm 2023 những thu nhập nào chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định cụ thể về các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì bao gồm 10 khoản thu nhập như sau:

- Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ trúng thưởng

- Thu nhập từ bản quyền

- Thu nhập từ quyền thương mại

- Thu nhập từ nhận thừa kế

- Thu nhập từ nhận quà tặng

Năm 2023 những thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Thu nhập từ bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) bao gồm:

+ Chuyển nhượng: giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

+ Phân chia bất động sản: do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết.

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản)

Thu nhập này phát sinh giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp

- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

- Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế

- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện

- Thu nhập từ học bổng

- Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động

- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện

- Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.

Trân trọng!

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân và thu nhập chịu thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Việt kiều có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân và thu nhập chịu thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho việc nhận tiền, hàng từ người khác để làm từ thiện không?
Hỏi đáp pháp luật
Có nộp thuế thu nhập cá nhân khi mua nhà không?
Hỏi đáp pháp luật
Đóng thuế thu nhập cá nhân với người lao động ở nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp pháp luật
Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền bán nhà?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Âu Ngọc Hiền
1,035 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào