Làm cách nào để xem hạn mức của thẻ tín dụng?
Hạn mức của thẻ tín dụng (hạn mức tín dụng) là gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN giải thích về thẻ tín dụng như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.
...
Đồng thời căn cứ theo Điều 1 Quy chế về mua bán hạn mức tín dụng giữa các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 43/QĐ-NH14 năm 1996 quy định về hạn mức tính dụng như sau:
Điều 1.- Hạn mức tín dụng là một công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, nhằm hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đến với nền kinh tế của tổ chức tín dụng .
Như vậy, hạn mức tín dụng (Line of Credit) có thể hiểu là một công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, nhằm hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đến với nền kinh tế của tổ chức tín dụng.
Trên thực tế, đây là số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cấp cho khách hàng là chủ thẻ tín dụng vay trong một thời gian nhất định, là số dư cho vay hoặc số dư nợ tối đa vào một thời điểm.
Làm cách nào để xem hạn mức của thẻ tín dụng? (Hình từ Internet)
Làm cách nào để xem hạn mức của thẻ tín dụng?
Khi khách hàng có thẻ tín dụng và có nhu cầu kiểm tra hạn mức của thẻ tín dụng của mình có thể áp dụng các cách sau:
Cách 1: Xem gói chào đón của tổ chức phát hành thẻ:
Mỗi khách hàng khác nhau sẽ có hạn mức tín dụng khác nhau dựa trên các yếu tố thu nhập, công việc, lịch sử tín dụng... Cho nên khách hàng có thể xem lại gói chào đón của tổ chức phát hành thẻ tín dụng của mình là gói nào (ví dụ: gói 2.000.000 đồng, gói 5.000.000 đồng, gói 100.000.000 đồng....)
Cách 2: Xem hạn mức tín dụng trực tiếp tại tổ chức phát hành thẻ tín dụng:
Khi có nhu cầu muốn kiểm tra hạn mức tín dụng thẻ có thể đến trực tiếp trụ sở, chi nhánh của tổ chức phát hành thẻ để yêu cầu nhân viên kiểm tra.
Cách 3: Kiểm tra thông qua các dịch vụ Internet banking, SMS banking, Mobile banking trên thiết bị di động
Nếu có đăng ký các dịch vụ trực tuyến này thì khách hàng không cần phải đến trực tiếp các chi nhánh của tổ chức tín dụng phát hành thẻ tín dụng nữa mà có thể tra cứu trực tiếp trên thiết bị di động ngay tại nhà.
Cách 4: Gọi điện đến Dịch vụ chăm sóc khách hàng của tổ chức tín dụng phát hành thẻ để yêu cầu kiểm tra.
Khi không đăng ký dịch vụ trực tuyến hay không đến được trực tiếp tổ chức phát hành thẻ thì khách hàng có thể gọi điện yêu cầu nhân viên tra cứu hạn mức tín dụng của mình thông qua số điện thoại dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Cách 5: Kiểm tra thông qua cây ATM của tổ chức tín dụng hoặc của các tổ chức liên kết
Khi khách hàng đưa thẻ tín dụng vào khay nhận thẻ, nhập mã PIN và chọn chức năng kiểm tra hạn mức tín dụng thì thông tin về hạn mức tín dụng sẽ được hiển thị.
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Để được cấp thẻ tín dụng thì cần đáp ứng được những điều kiện nào?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 15 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, b khoản 6 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng qua thẻ như sau:
Cấp tín dụng qua thẻ
1. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
c) TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau:
(i) Chủ thẻ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Thông tư này và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);
(ii) Chủ thẻ sử dụng tiền vay đúng Mục đích và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng hạn;
d) TCPHT xem xét và yêu cầu chủ thẻ áp dụng các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, chủ thẻ khi đáp ứng các điều kiện sau sẽ được tổ chức phát hành thẻ xem xét và cấp thẻ tín dụng:
(1) Thuộc các đối tượng sau:
- Đối với chủ thẻ là cá nhân:
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Đối với chủ thẻ là tổ chức:
+ Lủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ;
+ Là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(2) Không thuộc đối tượng không được cấp thẻ tín dụng theo Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017;
(3) Sử dụng tiền vay đúng Mục đích và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng hạn;
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy xác nhận tuổi Đảng mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu mét vuông?
- 20 khẩu hiệu tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS 2024?
- Lịch âm dương Tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Nước ta có ngày lễ lớn nào theo Lịch âm dương Tháng 11 2024 không?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?