Bản sao Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như bản gốc không?

Cho hỏi: Bản sao Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như bản gốc không? Câu hỏi của chị Hướng (Bình Dương)

Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh cụ thể như sau:

Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Như vậy, Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như một giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi thông tin cá nhân, lý lịch của bản thân phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Bản sao Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như bản gốc không?

Bản sao Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như bản gốc không? (Hình từ Internet)

Bản sao Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như bản gốc không?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực cụ thể như sau:

Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, theo quy định trên bản sao Giấy khai sinh sẽ có giá trị pháp lý như bản gốc trong các giao dịch, thủ tục hành chính. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Tuy nhiên, bản sao Giấy khai sinh khi photo phải được chứng thực từ bản gốc thì lúc này mới có giá trị.

Người xin cấp trích lục bản sao giấy khai sinh phải chuẩn bị những gì?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:

Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch; đăng ký khai tử phải nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 của Luật Hộ tịch và tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này; đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Mục 3 Chương III của Nghị định này.
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
4. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam (sau đây gọi là nước láng giềng) lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
5. Bản sao giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ tịch là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc chứng thực từ bản chính theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu nộp bản sao không được chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Như vậy, người xin cấp trích lục bản sao giấy khai sinh phải chuẩn bị giấy tờ sau đây:

- Người yêu cầu xin cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu.

+ Chứng minh nhân dân.

+ Thẻ căn cước công dân

+ Hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

- Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

Trân trọng!

Bản sao giấy khai sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản sao giấy khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xin cấp bản sao giấy khai sinh trực tuyến đơn giản 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm bản sao giấy khai sinh mất bao lâu? Xin giấy khai sinh bản sao ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản sao Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như bản gốc không?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trích lục bản sao giấy khai sinh
Hỏi đáp pháp luật
Xin cấp bản sao Giấy khai sinh
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết yêu cầu cấp bản sao giấy khai sinh
Hỏi đáp pháp luật
Cấp bản sao giấy khai sinh và bổ sung thêm thông tin của cha mẹ
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền cấp bản sao giấy khai sinh
Hỏi đáp pháp luật
Giá trị của bản sao giấy khai sinh
Hỏi đáp pháp luật
Bổ sung chi tiết vào bản sao giấy khai sinh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản sao giấy khai sinh
Nguyễn Trần Cao Kỵ
13,757 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào