Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? Hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023?

Cho hỏi: Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? Hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? Câu hỏi của chị Hân (Hậu Giang)

Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023?

Căn cứ theo Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể việc trường hợp tuyên bố mất tích cụ thể như sau:

Tuyên bố mất tích
1. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
Thời hạn 02 năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.
2. Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một người mất tích phải được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Một số điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích bao gồm một số trường hợp như sau:

- Phải biệt tích 02 năm liên tục trở lên.

- Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến người biệt tích đã dùng đầy đủ các biện pháp để thông báo, tìm kiếm thông tin của người đó nhưng không có tin tức xác thực về việc người này còn sống hay đã chết.

- Có gửi đơn yêu cầu tuyên bố người mất tích đến Toà án.

Như vậy, điều kiện để được Toà án ra quyết định tuyên bố mất tích, người yêu cầu phải là người có quyền, lợi ích liên quan và phải có đơn yêu cầu khi người bị yêu cầu mất tích đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? Hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023?

Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? Hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023 gồm các tài liệu gì?

Theo Điều 387 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích như sau:

Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích
1. Người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích theo quy định của Bộ luật dân sự.
2. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liền trở lên mà không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hoặc đã chết và chứng minh cho việc người yêu cầu đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo tìm kiếm; trường hợp trước đó đã có quyết định của Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú thì phải có bản sao quyết định đó.

Như vậy, hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích bao gồm:

- Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.

- Tài liệu, chứng cứ chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liên tục trở lên mà không có thông tin xác thực nào về người này còn sống hay đã chết.

- Giấy tờ chứng minh việc đã sử dụng các biện pháp thông báo tìm kiếm của người yêu cầu với người bị tuyên bố mất tích.

Gửi hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023 ở đâu?

Tại điểm b khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ cụ thể như sau:

Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
...
2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Tòa án nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Tòa án nơi người bị yêu cầu thông báo tìm kiếm vắng mặt tại nơi cư trú, bị yêu cầu tuyên bố mất tích hoặc là đã chết có nơi cư trú cuối cùng có thẩm quyền giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó, yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc là đã chết;
...

Như vậy, việc gửi hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục yêu cầu tuyên bố mất tích đó là Toà án nơi mà người bị yêu cầu tuyên bố mất tích có nơi cư trú cuối cùng trước khi mất liên lạc.

Chi phí phải nộp khi yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023 là bao nhiêu?

Lệ phí sơ thẩm yêu cầu tuyên bố một người mất tích là 300.000 đồng theo danh mục lệ phí Toà án tại Nghị quyết 326/2016/UBTV-QH14.

Trân trọng!

Tuyên bố mất tích
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyên bố mất tích
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị tuyên bố mất tích trở về có được nhận lại tài sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu tuyên bố mất tích 2024? Mất tích bao lâu thì tuyên bố chết?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị tuyên bố mất tích thì ai có trách nhiệm quản lý tài sản của họ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mất tích bao nhiêu tiếng thì báo công an? Mất tích bao nhiêu năm thì được tuyên bố mất tích?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện được yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023? Hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản của người bị tuyên bố mất tích do ai quản lý? Hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyên bố mất tích
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,334 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tuyên bố mất tích

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuyên bố mất tích

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào