Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề? Lĩnh vực hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Lĩnh vực hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Căn cứ Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.

Căn cứ tại Phụ lục VI Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về lĩnh vực hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

- Khảo sát xây dựng gồm:

+ Khảo sát địa hình

+ Khảo sát địa chất công trình

- Lập thiết kế quy hoạch xây dựng

- Thiết kế xây dựng, bao gồm:

+ Thiết kế kết cấu công trình

+ Thiết kế cơ - điện công trình

+ Thiết kế cấp - thoát nước công trình

+ Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ

+ Thiết kế xây dựng công trình giao thông gồm: đường bộ, đường sắt, cầu-hầm, đường thủy nội địa - hàng hải

+Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn

+Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

+ Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình

- Định giá xây dựng

- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:

+ Quản lỹ dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 148 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:

Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
....
3. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.
.....
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; quy định về chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; quy định về cấp, cấp lại, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quy định về điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Như vậy, đối tượng cần chứng chỉ hành nghề bao gồm:

+ Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

+ Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

+ Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;

+ Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

+ Tư vấn giám sát thi công xây dựng;

+ Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, thẩm quyền cấp chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề bao gồm:

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;

- Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn theo Nghị định 15?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02 tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng từ ngày 28/11/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không cần phải có giấy phép lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức xã hội nghề nghiệp là gì? Tổ chức xã hội nghề nghiệp có quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% lệ phí?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
11,381 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào