Pháp luật quy định mẫu đánh giá, xếp loại thành viên đoàn thanh tra Chính phủ ra sao?
1. Mẫu đánh giá, xếp loại thành viên đoàn thanh tra Chính phủ được quy định như thế nào?
Tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 465/QĐ-TTCP năm 2022 có quy định về mẫu đánh giá, xếp loại thành viên đoàn thanh tra Chính phủ được quy định như sau:
THANH TRA CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THÀNH VIÊN ĐOÀN THANH TRA
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
3. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………...
4. Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
5. Kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
6. Kết quả xếp loại chất lượng (Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ).
……………………………………………………………………………………………………….
|
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA |
Ghi chú: Đối với các công chức, viên chức ở các cục, vụ, đơn vị khác được cử tham gia Đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra gửi thêm Bản đánh giá, xếp loại các công chức, viên chức này cho Thủ trưởng đơn vị quản lý công chức, viên chức
2. Mẫu đánh giá, xếp loại trưởng đoàn thanh tra Chính phủ được quy định như thế nào?
Tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 465/QĐ-TTCP năm 2022 có quy định về mẫu đánh giá, xếp loại trưởng đoàn thanh tra Chính phủ như sau:
THANH TRA CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
theo Quyết định số .../QĐ-TTCP ngày .... tháng ...năm 20....về việc thành lập Đoàn thanh tra...
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
3. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………...
4. Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
5. Kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Kết quả xếp loại chất lượng (Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ).
………………………………………………………………………………………………………..
|
PHÓ TỔNG THANH TRA |
3. Mẫu phiếu trình đánh giá đoàn thanh tra Chính phủ được quy định như thế nào?
Tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định 465/QĐ-TTCP năm 2022 có quy định về mẫu phiếu trình đánh giá đoàn thanh tra Chính phủ như sau:
THANH TRA CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTr-…… |
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU TRÌNH
V/v Giám sát Đoàn thanh tra
Kính gửi: Tổng Thanh tra Chính phủ
Đơn vị trình: ……………………………………………………………………………………….
Tên văn bản trình: ………………………………………………………………………………..
Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………...
1. Tóm tắt nội dung: …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. |
|
3. Ý kiến Vụ Kế hoạch - Tổng hợp
|
2. Thủ trưởng đơn vị trình
|
4. Ý kiến Vụ Tổ chức cán bộ
|
5. Ý kiến của Phó Tổng Thanh tra
|
6. Ý kiến của Tổng Thanh tra Chính phủ
|
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có tính chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không lựa chọn được nhà thầu không?
- Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh được hình thành từ các nguồn nào?
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12)?
- Có bắt buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong mọi cuộc đấu thầu hay không?
- Cảnh sát giao thông được tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang trong trường hợp nào?