Trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì phương án kinh doanh và chiến lược phát triển là gì?

Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển trong lĩnh vực hàng không dân dụng? Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung? Mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn. 

Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển trong lĩnh vực hàng không dân dụng?

Tại Điều 9 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP quy định phương án kinh doanh và chiến lược phát triển, theo đó:

Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
1. Đánh giá nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.
2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.
3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.

Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển trong lĩnh vực hàng không dân dụng được quy định cụ thể như trên.

Trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì phương án kinh doanh và chiến lược phát triển là gì?

Trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì phương án kinh doanh và chiến lược phát triển là gì? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, như sau:

1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
c) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;
đ) Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
g) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung được thực hiện theo quy định trên.

Trân trọng!

Dịch vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp pháp luật
Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong lĩnh vực hàng không dân dụng có điều kiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì phương án kinh doanh và chiến lược phát triển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay cần điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ hàng không
Nguyễn Minh Tài
620 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào