Phân biệt doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh

Sắp tới tôi có dự định kinh doanh nhà hàng ăn uống. Tuy nhiên, tôi không biết nên kinh doanh theo hình thức doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh. Mong ban biên tập phân biệt giúp tôi giữa hai loại hình này có gì khác nhau?

Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2014

Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Nghị định 96/2015/NĐ-CP

 

 Tiêu chí

Doanh nghiệp tư nhân

Hộ kinh doanh

Loại hình doanh nghiệp

Là một loại hình doanh nghiệp và được điều chỉnh bởi Luật Doanh nghiệp 2014

Là chủ thể kinh doanh nhưng không phải là một loại hình doanh nghiệp

Chủ sở hữu

Do một cá nhân làm chủ sở hữu.

(Khoản 1 Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014)

Cá nhân, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ

(Khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Số lượng lao động

Không giới hạn số lượng lao động

Được sử dụng không quá 10 lao động. Nếu thường xuyên và trên 10 lao động phải chuyển đổi thành doanh nghiệp.

(Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Địa điểm kinh doanh

Không giới hạn địa điểm kinh doanh: có trụ sở giao dịch ổn định, có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện…

(Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2014)

Bị hạn chế hơn doanh nghiệp tư nhân: chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm. Hộ kinh doanh buôn chiến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

(Điều 66, Điều 72 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Tên riêng

Có tên riêng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, được bảo hộ trong phạm vi toàn quốc

(Điều 17 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Có tên riêng nhưng chỉ được bảo hộ trong phạm vi một huyện.

(Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Quyền định đoạt của chủ sở hữu

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê, bán doanh nghiệp.

(Điều 186, 187 Luật Doanh nghiệp 2014)

Không được cho thuê, bán hộ kinh doanh

Cơ quan đăng ký kinh doanh

Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện

(Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Con dấu

(Khoản 1 Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP)

Không có


Trên đây là nội dung phân biệt của chúng tôi.

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Thư Viện Pháp Luật
330 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào