Cầu treo dân sinh được phân thành mấy loại?
Theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGTVT hướng dẫn công tác thiết kế, thi công và nghiệm thụ cầu treo dân sinh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có phân loại cầu treo dân sinh như sau:
Loại cầu treo dân sinh |
Phạm vi sử dụng |
Khổ cầu |
Đặc trưng cấu tạo |
I |
Số lượng người qua cầu lớn hơn 500 lượt/ngày; Dành cho người đi bộ, gia súc, ngựa thồ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ. |
2,0 m |
Khổ cầu 2,0 m. Hai đầu cầu có xây ụ chắn xe với khoảng trống giữa 2 ụ là 1,7 m để chỉ cho xe thô sơ đi qua |
II |
Số lượng người, xe đạp, xe máy qua cầu từ 50 đến 500 lượt/ngày; Dành cho người đi bộ, gia súc, ngựa thồ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ. |
1,5 m |
Khổ cầu 1,5 m |
III |
Cầu nằm ở vùng hẻo lánh; số lượng người, xe đạp, xe máy qua cầu nhỏ hơn 50 lượt/ngày; Dành cho người đi bộ, gia súc, ngựa thồ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy. |
1,0 m |
Khổ cầu 1,0 m |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?
- Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai tối thiểu là bao lâu?
- Ai có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
- Tổ chức cơ sở đảng có bao nhiêu đảng viên thì được phép thành lập đảng bộ cơ sở?
- Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra thuế? Quyết định thanh tra thuế phải được công bố trong bao lâu?