Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Hậu, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm xã hội. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Minh Hậu (minhhau*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định cụ thể như sau:

- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

+ Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

+ Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

- Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

+ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

+ Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

- Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

Trên đây là nội dung tư vấn về thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bị công khai ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, thời gian tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quỹ hưu trí và tử tuất tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đóng thừa năm đóng BHXH bắt buộc để nghỉ hưu sớm được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chậm đóng BHXH bắt buộc sẽ bị phạt 0,03%/ngày trên số tiền chậm nộp?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với NSDLĐ là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp điện thoại có tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, trường hợp nào không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, người lao động làm việc không trọn thời gian thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 15 năm có được rút BHXH 1 lần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/7/2025, người lao động tham gia BHXH bắt buộc được nghỉ chế độ ốm đau bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thư Viện Pháp Luật
188 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào