Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành, theo đó:
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu quy định như sau:
CHỨC DANH |
BẬC LƯƠNG |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1. Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp |
||||||||||||
Nhóm 1 Hệ số lương |
3,85 |
4,20 |
4,55 |
4,90 |
5,25 |
5,60 |
5,95 |
6,30 |
6,65 |
7,00 |
7,35 |
7,70 |
Nhóm 2 Hệ số lương |
3,65 |
4,00 |
4,35 |
4,70 |
5,05 |
5,40 |
5,75 |
6,10 |
6,45 |
6,80 |
7,15 |
7,50 |
2. Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp |
||||||||||||
Nhóm 1 Hệ số lương |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
5,90 |
6,20 |
|
|
Nhóm 2 Hệ số lương |
3,20 |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
5,90 |
|
|
3. Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp |
||||||||||||
Nhóm 1 Hệ số lương |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
5,20 |
5,45 |
|
|
Nhóm 2 Hệ số lương |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
5,20 |
|
|
Trên đây là tư vấn về bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 07/2017/TT-BNV. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Đối tượng nào áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu?
Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV về hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành, theo đó:
Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
b) Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 28 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch? 28 Tết 2025 vào thứ mấy?
- Mẫu báo cáo kết quả tổ chức Tết trung thu cho trẻ em năm 2024? Tổ chức Tết Trung thu năm 2024 cho trẻ em như thế nào?
- Từ 01/8/2024, tên gọi chính xác của sổ đỏ, sổ hồng là gì theo Luật Đất đai 2024?
- Dương lịch tháng 9 bắt đầu và kết thúc vào ngày mấy âm? Chi tiết lịch dương tháng 9?
- Xem sao kê Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bằng cách nào? Tải file PDF sao kê của MTTQ Việt Nam ở đâu?