Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành như sau:
1. Chức danh Biên tập viên
a) Biên tập viên hạng I Mã số: V.11.01.01;
b) Biên tập viên hạng II Mã số: V.11.01.02;
c) Biên tập viên hạng III Mã số: V.11.01.03.
2. Chức danh Phóng viên
a) Phóng viên hạng I Mã số: V.11.02.04;
b) Phóng viên hạng II Mã số: V.11.02.05;
c) Phóng viên hạng III Mã số: V.11.02.0k6.
3. Chức danh Biên dịch viên
a) Biên dịch viên hạng I Mã số: V.11.03.07;
b) Biên dịch viên hạng II Mã số: V.11.03.08;
c) Biên dịch viên hạng III Mã số: V.11.03.09.
4. Chức danh Đạo diễn truyền hình
a) Đạo diễn truyền hình hạng I Mã số: V.11.04.10;
b) Đạo diễn truyền hình hạng II Mã số: V.11.04.11;
c) Đạo diễn truyền hình hạng III Mã số: V.11.04.12.
Trên đây là nội dung quy định về phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có tính chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không lựa chọn được nhà thầu không?
- Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh được hình thành từ các nguồn nào?
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12)?
- Có bắt buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong mọi cuộc đấu thầu hay không?
- Cảnh sát giao thông được tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang trong trường hợp nào?