Số lượng tối đa Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở các đơn vị hành chính

Ở mỗi đơn vị hành chính thì có tối đa bao nhiêu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là Ngọc Anh, là viên chức nhà nước đã nghỉ hưu, hiện tại tôi đang tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bộ máy nhà nước ở địa phương. Khi tìm hiểu vấn đề này tôi thấy ở mỗi tỉnh khác nhau, mỗi huyện khác nhau, xã khác nhau dù cùng cấp nhưng lại có số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là khác nhau, tại sao lại có sự khác nhau như vậy? Do đó, tôi cần nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi, đó là số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ở mỗi đơn vị hành chính được quy định tối đa là bao nhiêu? Tôi có thể tìm hiểu thông tin này tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin chân thành cảm ơn! Ngọc Anh (ngoc*****@gmail.com)

Số lượng tối đa Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở các đơn vị hành chính được quy định tại Điều 7 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân. Cụ thể như sau:

1. Đối với đơn vị hành chính ở nông thôn

a) Tỉnh loại I có không quá 04 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; tỉnh loại II, loại III có không quá 03 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

b) Huyện loại I có không quá 03 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; huyện loại II, loại III có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

c) Xã loại I có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; xã loại II, loại III có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

2. Đối với đơn vị hành chính ở đô thị

a) Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có không quá 05 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; thành phố trực thuộc trung ương còn lại có không quá 04 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

b) Quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương loại I có không quá 03 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương loại II, loại III có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

c) Phường, thị trấn loại I có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phường, thị trấn loại II, loại III có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Bạn có thể tham khảo các quy định về điều kiện phân loại đơn vị hành chính được quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và Nghị định 15/2007/NĐ-CP và Nghị định 159/2005/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về số lượng tối đa Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở các đơn vị hành chính. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 08/2016/NĐ-CP.

Trân trọng!

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam phân chia như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số? Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tỉnh ngoài thành phố trực thuộc Trung ương có cần lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 sẽ cơ bản hoàn thành trong tháng 9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/9/2024, các tỉnh nào sẽ sắp xếp đơn vị hành chính? Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Thư Viện Pháp Luật
335 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào