Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự
- Con liệt sĩ, con của thương binh, bệnh binh hạng một có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng.
- Gia đình có anh hoặc em trai là liệt sĩ. Trường hợp này, chỉ một anh hoặc em của liệt sĩ đó được miễn nghĩa vụ quân sự.
- Bố hoặc mẹ là thương binh hạng một, hạng hai, bệnh binh hạng một thì một con được miễn nghĩ vụ quân sự.
- Đang là thanh niên xung phong, cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, cán bộ các tổ chức chính trị, xã hội đã làm việc từ 24 tháng trở lên ở vùng cao có nhiều khó khăn, vùng sâu, biên giới, hải đảo xa xôi do Chính phủ quy định.
Đối chiếu các quy định trên với trường hợp của bạn thì thấy: bạn đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự (18-27), là nhân viên hợp đồng thì chưa phải là cán bộ, công nhân viên chức nhà nước. Vì vậy, bạn vẫn có thể được gọi làm nghĩa vụ quân sự.
Bạn có thể tìm hiểu vấn đề trên trong Luật Nghĩa vụ quân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?
- Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai tối thiểu là bao lâu?
- Ai có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
- Tổ chức cơ sở đảng có bao nhiêu đảng viên thì được phép thành lập đảng bộ cơ sở?
- Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra thuế? Quyết định thanh tra thuế phải được công bố trong bao lâu?