Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?

Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc liên quan tới xây dựng mong được ban biên tập tư vấn giúp tôi. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Tùng Khánh (khanh****@gmail.com)

Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng được quy định tại Điều 47 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch và đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng sau:

a) Hạng I: Đã làm chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện, 5 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.

2. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành của các đồ án quy hoạch xây dựng;

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn;

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.

Trên đây là quy định về Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục điều chỉnh bổ sung nội dung Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I cấp cho cá nhân cần đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi hoạt động của các hạng chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định hiện hành
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I mới nhất
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II mới nhất
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III mới nhất
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
429 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào