Điều kiện thành viên công ty TNHH?
Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định:
Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Mặt khác công ty TNHH là một loại hình công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005 vì vậy thành viên của công ty TNHH phải là những đối tượng không bị cấm theo quy định tại khoản 2 điều 13 của Luật này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh sách những ngân hàng cho phép mở tài khoản trùng với số điện thoại?
- Người có đất bị thu hồi đất cần đáp ứng điều kiện gì để được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng?
- Gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh có được lựa chọn áp dụng tùy chọn mua thêm không?
- Thuế GTGT đầu vào đối với tài sản cố định của tổ chức tín dụng có được khấu trừ không?
- Một chung cư cần có tối thiểu bao nhiêu thang máy? Thang máy chỉ được hoạt động khi nào?