Bí thư ngoại giao là gì?
Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh hàm cấp ngoại giao 1995
Bí thư ngoại giao là viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao sau đại sứ, công sứ, tham tán, trước tuỳ viên ngoại giao.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hàm bí thư thứ nhất, hàm bí thư thứ hai thuộc cấp ngoại giao trung cấp; hàm bí thư thứ ba thuộc cấp ngoại giao sơ cấp.
Khi thực hiện chức vụ ngoại giao ở nước ngoài, bí thư thứ nhất, thứ hai, thứ ba được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ tại nước tiếp nhận theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận phù hợp với pháp luật và tập quán quốc tế.
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay là ai? Tiểu sử Thứ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay?
Cơ quan nào giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia?
Bộ Ngoại giao công bố danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại năm 2023?
Cục Lãnh sự có các tổ chức trực thuộc nào? Chức năng của Cục Lãnh sự là gì?
Vị trí và chức năng của Bộ Ngoại giao là gì? Nhiệm vụ của Bộ Ngoại giao trong công tác ngoại giao kinh tế như thế nào?
Đất cho Bộ Ngoại giao thuê
Bộ Ngoại giao trả lời về việc thu phí cấp đổi hộ chiếu
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao liên quan đến vốn ODA, vốn ưu đãi
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong phòng, chống khủng bố
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong phòng, chống mua bán người
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan và nữ sĩ quan sắp tới sẽ bằng nhau?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, quyết định của cộng đồng dân cư về bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng có hiệu lực khi nào?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?
- Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai tối thiểu là bao lâu?
- Ai có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?