Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết

Từ ngày 01/08/2024, nhiều quy định quan trọng về nhà ở xã hội chính thức có hiệu lực, dưới đây là cập nhật các văn bản hướng dẫn mới nhất.

1. Nhà ở xã hội là gì?

Căn cứ khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.

Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết (Hình từ Internet)

2. 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

3. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

(i) Các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10) mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Điều kiện về nhà ở: các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10) để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;

+ Điều kiện về thu nhập: các đối tượng (5), (6), (7), (8) để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng (4) thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.

(ii) Các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11) nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập tại điểm (i) nêu trên.

(iii) Điều kiện để được hỗ trợ vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định sau đây:

+ Đối tượng quy định tại các khoản (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8) để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;

+ Đối tượng (7) để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

(iv) Đối tượng (1), (2), (3) để được hỗ trợ theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(v) Đối tượng (6) để được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Nhà ở 2023.

(vi) Đối tượng (7) để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ. Trường hợp thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập.

(vii) Đối tượng (12) để được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để cho cá nhân là người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình thuê lại thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Nhà ở 2023.

(viii) Trường hợp đối tượng (2) và (3) được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: điều kiện về nhà ở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.

Đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản 8 Điều 78 Luật Nhà ở 2023.

4. Tổng hợp văn bản hướng dẫn chính sách về Nhà ở xã hội mới nhất

1

Luật Nhà ở 2023

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Trong đó, tại Chương VI quy định về Chính sách về Nhà ở xã hội bao gồm một số nội dung quan trọng sau:

+ Điều 76 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội;

+ Điều 78 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội;

+ Điều 86 quy định về  xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn;

+ Điều 87 quy định về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn;

+ Điều 91 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;

+ Điều 93 quy định về  điều kiện thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;

+ Điều 101 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Điều 108 quy định về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Điều 110 quy định về chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.

2

Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Nghị định 100/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định chi tiết một số điều, khoản, điểm quy định tại Luật Nhà ở năm 2023 bao gồm nhiều nội dung quan trọng về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; về ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; về vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam để phát triển nhà ở xã hội,... Trong đó, nổi bật là các nội dung hướng dẫn về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại mục 5 Chương III, quy định về giá bán, giá cho thuê mua, giá cho thuê nhà ở xã hội tại mục 6 Chương III; trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội tại mục 7 Chương III, quy định về hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của nhà nước để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại mục 8 Chương III.

3

Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở

Nghị định 95/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở năm 2023 trong đó liên quan đến nhà ở xã hội tại Điều 39 quy định về bố trí nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư.

4

Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định về các mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cụ thể tại Chương III.

5

Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 có hiệu lực từ ngày 10/05/2023 (Còn hiệu lực đến 31/12/2024) quy định về Mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.46.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!