Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quan trọng về Nhà giáo

Dưới đây là những văn bản quan trọng về Nhà giáo do THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp

1. Tiêu chuẩn của nhà giáo

Theo Điều 67 Luật Giáo dục 2019, nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

- Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;

- Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;

- Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

- Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.

Tổng hợp văn bản quan trọng về Nhà giáo (Hình từ internet)

2. Chính sách đối với nhà giáo

Theo Điều 77 Luật Giáo dục, chính sách đối với nhà giáo quy định như sau:

- Nhà nước có chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và nhiệm vụ của mình.

- Nhà giáo công tác tại trường chuyên, trường năng khiếu, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học, trường, lớp dành cho người khuyết tật, trường giáo dưỡng hoặc trường chuyên biệt khác, nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập được hưởng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi.

- Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về chế độ phụ cấp và các chính sách khác đối với nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

3. Phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú

Theo Điều 78 Luật Giáo dục, quy định phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú như sau:

Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật thì được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú.

4. Phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự

Theo Điều 79 Luật Giáo dục, quy định phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú như sau:

- Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế, nhà giáo, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam được cơ sở giáo dục đại học phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự.

- Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế, nhà giáo, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam, có bằng tiến sĩ, được cơ sở giáo dục đại học phong tặng danh hiệu Giáo sư danh dự.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

5. Tổng hợp văn bản quan trọng về Nhà giáo

1

Luật giáo dục 2019

Luật giáo dục 2019 số 43/2019/QH14 có hiệu lực từ 01/7/2020, quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.

Tại Chương VI Luật này quy định về Nhà giáo.

2

Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"

Nghị định 35/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 25/05/2024, quy định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, hội đồng xét tặng, hồ sơ, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”.

3

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 04/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/03/2021, quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục. Tại Mục 7 Chương II Nghị định này quy định các hành vi vi phạm quy định đối với nhà giáo.

4

Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo

Nghị định 77/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/08/2021, quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo.

5

Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

Nghị định 88/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 12/12/2022, quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp và hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Tại Mục 7 Chương II Nghị định này quy định hành vi vi phạm quy định đối với nhà giáo.

6

Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng

Nghị định 98/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2024, hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng. Tại Khoản 3 Điều 56, Điều 97 quy định các nội dung về Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước và Mẫu huy hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”.

7

Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Nghị định 61/2006/NĐ-CP có hiệu lực từ 13/07/2006, quy định về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

8

Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

Nghị định 113/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2016, quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với nhà giáo dạy tích hợp, nhà giáo là nghệ nhân, người có trình độ kỹ năng nghề cao dạy thực hành; phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc đối với nhà giáo dạy cho người khuyết tật; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo dạy thực hành trực tiếp giảng dạy trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng công lập, có hợp đồng làm việc xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

9

Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp

Nghị định 15/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/03/2019, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp.

10

Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Nghị định 76/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/12/2019, quy định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm: Phụ cấp thu hút; phụ cấp công tác lâu năm; trợ cấp lần đầu; trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu; thanh toán tiền tàu xe; trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục.

11

Nghị định 14/2020/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu

Nghị định 14/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/03/2020, quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu.

12

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục

Nghị định 84/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2020, quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, bao gồm: Thời gian nghỉ hè của nhà giáo; phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự; chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; học bổng khuyến khích học tập; học bổng chính sách và miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên. Tại Điều 3 Nghị định này quy định thời gian nghỉ hè của nhà giáo.

13

Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 25/06/2024, quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

14

Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 15/05/2024, hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập, bao gồm: danh mục vị trí việc làm; bản mô tả vị trí việc làm; khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo.

15

Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 01/07/2017, quy định chế độ làm việc của nhà giáo giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài.

16

Thông tư 06/2017/TT-BLĐTBXH quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 06/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 01/05/2017, quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp giảng dạy trong trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

17

Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 25/09/2017, hướng dẫn thực hiện Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

18

Thông tư 19/2020/TT-BLĐTBXH quy định về Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 19/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 10/03/2021, quy định về mục đích, yêu cầu, đối tượng, thẩm quyền tổ chức, khen thưởng, Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo và công tác tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

19

Thông tư 20/2020/TT-BLĐTBXH quy định về cơ sở thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 20/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 10/03/2021, quy định các cơ sở được thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng.

20

Thông tư 188/2021/TT-BQP quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Thông tư 188/2021/TT-BQP có hiệu lực từ 15/02/2022, quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học; quy đổi các hoạt động chuyên môn, sản phẩm nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội.

21

Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng và chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 01/03/2023, sửa đổi Thông tư quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng và chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

22

Thông tư 12/2023/TT-BLĐTBXH quy định về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 12/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 15/12/2023, quy định về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.231.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!