1. Bí mật kinh doanh là gì?
Theo khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Việc sử dụng bí mật kinh doanh được thực hiện thông qua các hành vi sau:
- Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá;
- Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.
2. Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh
Theo Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Bí mật kinh doanh: Tổng hợp văn bản mới nhất (Hình từ Internet)
3. Hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh
Khoản 1 Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định như sau:
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó;
- Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó;
- Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
- Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định trên;
- Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
4. Mức phạt xâm phạm bí mật trong kinh doanh
Theo khoản 7 Điều 4 và Điều 16 Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định mức phạt xâm phạm bí mật kinh doanh như sau:
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;
- Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
Hình thức xử phạt bổ sung:
- Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh;
- Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
Mức phạt tiền này áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức; đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh, mức phạt tiền tối đa bằng một phần hai mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức.
5. Tổng hợp văn bản pháp luật quy định về Bí mật kinh doanh
1
Luật Sở hữu trí tuệ 2005
Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có hiệu lực từ ngày 01/07/2006. Bí mật kinh doanh thuộc đối tượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh được quy định tại Điều 84 Luật này.
2
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và được sửa đổi tại khoản 2 Điều 2 Luật này.
3
Bộ luật Lao động 2019
Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh người sử dụng lao động có thể xử lý theo hình thức kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 2 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019.
4
Luật Cạnh tranh 2018
Luật Cạnh tranh 2018 có hiệu lực từ ngày 01/07/2019.
Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức:
- Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;
- Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
là một trong các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Cạnh tranh 2018.
5
Luật An ninh mạng 2018
Luật An ninh mạng 2018 số 24/2018/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 quy định về hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 17 Luật này quy định việc bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trên không gian mạng.
6
Nghị định 75/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh
Nghị định 75/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/12/2019. Theo Điều 16 Nghị định này, Hành vi xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh bị Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;
- Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
Ngoài ra, hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về cạnh tranh; Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.
7
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Theo Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.