Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục thường xuyên

Dưới đây là những văn bản quan trọng về Giáo dục thường xuyên do THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp

1. Chương trình giáo dục thường xuyên

Theo Khoản 1 Điều 43 Luật Giáo dục 2019, chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm:

- Chương trình xóa mù chữ;

- Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;

- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp;

- Chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục thường xuyên (Hình từ internet)

2. Hình thức, nội dung, phương pháp giáo dục thường xuyên

Theo Điều 43 Luật Giáo dục 2019, quy định về hình thức, nội dung, phương pháp giáo dục thường xuyên như sau:

- Hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm:

+ Vừa làm vừa học;

+ Học từ xa;

+ Tự học, tự học có hướng dẫn;

+ Hình thức học khác theo nhu cầu của người học.

- Nội dung chương trình giáo dục thường xuyên phải bảo đảm tính thiết thực, giúp người học nâng cao khả năng lao động, sản xuất, công tác và chất lượng cuộc sống.

Nội dung chương trình giáo dục thường xuyên nhằm đạt một trình độ trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, Khung trình độ quốc gia Việt Nam, phải bảo đảm yêu cầu về nội dung của chương trình giáo dục cùng cấp học, trình độ đào tạo quy định tại Điều 31 của Luật Giáo dục, quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp Luật Giáo dục đại học.

- Phương pháp giáo dục thường xuyên phải phát huy tính chủ động của người học, coi trọng việc bồi dưỡng năng lực tự học; sử dụng phương tiện và công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy và học.

3. Cơ sở giáo dục thường xuyên

Theo Điều 44 Luật Giáo dục, quy định cơ sở giáo dục thường xuyên như sau:

- Giáo dục thường xuyên được thực hiện tại cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở văn hóa, tại nơi làm việc, cộng đồng dân cư, qua phương tiện thông tin đại chúng và phương tiện khác.

- Cơ sở giáo dục thường xuyên bao gồm:

+ Trung tâm giáo dục thường xuyên;

+ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên;

+ Trung tâm học tập cộng đồng;

+ Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên.

- Việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của cơ sở giáo dục thường xuyên được quy định như sau:

+ Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Giáo dục, trừ chương trình giáo dục để lấy bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân;

+ Trung tâm học tập cộng đồng thực hiện chương trình quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật Giáo dục;

+ Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Giáo dục.

- Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học khi thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên phải bảo đảm nhiệm vụ giáo dục, đào tạo của mình, chỉ thực hiện chương trình quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 của Luật Giáo dục khi được cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục có thẩm quyền cho phép.

- Việc liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm vừa học được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục đại học.

4. Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục thường xuyên

1

Luật giáo dục 2019

Luật giáo dục 2019 số 43/2019/QH14 có hiệu lực từ 01/7/2020, quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.

Tại Tiểu mục 3 Mục 1 Chương II Luật này quy định về giáo dục thường xuyên.

2

Luật giáo dục đại học 2012

Luật giáo dục đại học 2012 số 08/2012/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2013, quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế, bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại học, giảng viên, người học, tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục đại học và quản lý nhà nước về giáo dục đại học.

Tại Khoản 2 Điều 4, Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 35,...Luật này quy định các nội dung giáo dục thường xuyên.

3

Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/11/2018, sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tại Khoản 18 Điều 1 sửa đổi nội dung về điều kiện thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên.

4

Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường

Nghị định 80/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/09/2017, quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường.

5

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục

Nghị định 84/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2020, quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, bao gồm: Thời gian nghỉ hè của nhà giáo; phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự; chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; học bổng khuyến khích học tập; học bổng chính sách và miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên.

6

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 04/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/03/2021, quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

7

Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên

Nghị định 82/2010/NĐ-CP có hiệu lực từ 31/08/2010, quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số, bao gồm: Điều kiện, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; chế độ, chính sách đối với người dạy và người học tiếng dân tộc thiểu số.

8

Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 46/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 21/04/2017, quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tại Chương IV Nghị định này quy định các nội dung về cơ sở giáo dục thường xuyên.

9

Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 125/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/11/2024, quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tại Chương IV Nghị định này quy định các nội dung về cơ sở giáo dục thường xuyên.

10

Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 10/10/2018 ban hành Quy chế quy định về tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học bao gồm: tổ chức bộ máy, nhân sự; hoạt động dạy học; giáo viên học viên; tài chính, tài sản; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm của trung tâm ngoại ngữ, tin học

11

Thông tư 34/2018/TT-BGDĐT quy định về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Nhật thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 34/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 12/02/2019, quy định  Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Nhật thực hành nhằm trang bị cho người học kiến thức và kĩ năng cần thiết về tiếng Nhật thực hành để hình thành năng lực sử dụng tiếng Nhật, đặc biệt là khả năng giao tiếp thông qua kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, đồng thời có thể sử dụng tiếng Nhật trong công việc hoặc tiếp tục học tiếng Nhật như một chuyên ngành ở trình độ cao hơn.

13

Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 15/01/2020, ban hành Quy chế quy định về quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, gồm: nội dung, ngôn ngữ ghi trên văn bằng, chứng chỉ, phụ lục văn bằng; in phôi và quản lý văn bằng, chứng chỉ; cấp phát, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ; cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.

14

Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 26/05/2020 ban hành Quy chế quy định về thi tốt nghiệp trung học phổ thông bao gồm: Quy định chung; chuẩn bị tổ chức thi; đối tượng, điều kiện dự thi, đăng ký dự thi, trách nhiệm của thí sinh; công tác đề thi; coi thi; chấm thi; phúc khảo và chấm thẩm định; xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông; chế độ báo cáo và lưu trữ; công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, xử lý các sự cố bất thường và xử lý vi phạm; tổ chức thực hiện.

16

Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 16/05/2021, quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông, bao gồm: tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục trực tuyến; hạ tầng kỹ thuật dạy học trực tuyến; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

17

Thông tư 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 37/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 20/11/2020, quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử tại các sở giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

18

Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 22/05/2021 ban hành Quy chế quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên bao gồm: Tổ chức, bộ máy; Tổ chức hoạt động giáo dục; Giáo viên và nhân viên; Học viên; Tài chính và tài sản; Quan hệ giữa Trung tâm giáo dục thường xuyên với cơ quan, tổ chức khác.

19

Thông tư 56/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 56/2021/TT-BTC có hiệu lực từ 01/09/2021, hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thường xuyên.

20

Thông tư 28/2021/TT-BGDĐT về Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 28/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 05/12/2021, ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.

21

Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 14/02/2022 quy định về: Nội dung của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo; việc quản lý và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo; Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

22

Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện một số Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 07/01/2022, hướng dẫn thực hiện các Điều 3, 4, 5, 6, 8 và Điều 9 của Nghị định số 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.

23

Thông tư 36/2021/TT-BGDĐT về Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 36/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 08/02/2022, ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở được thực hiện theo lộ trình như sau:

- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.

- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7.

- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8.

- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9.

24

Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học viên theo học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 14/02/2022, quy định về đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học viên theo học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông bao gồm: đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học viên; sử dụng kết quả đánh giá; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

25

Thông tư 06/2022/TT-BGDĐT hướng dẫn trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 06/2022/TT-BGDĐT  có hiệu lực từ 26/06/2022, hướng dẫn nội dung, phương pháp, hình thức triển khai việc trang bị kiến thức kỹ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

26

Thông tư 26/2010/TT-BGDĐT ban hành Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 26/2010/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 10/12/2010, ban hành Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ, bao gồm năm (05) chương trình sau:

- Chương trình giáo dục pháp luật.

- Chương trình giáo dục văn hóa – xã hội.

- Chương trình giáo dục bảo vệ môi trường.

- Chương trình giáo dục bảo vệ sức khỏe.

- Chương trình giáo dục phát triển kinh tế.

27

Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT về quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 20/08/2014, quy định về quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên bao gồm: Yêu cầu đối với xuất bản phẩm tham khảo; lựa chọn xuất bản phẩm tham khảo; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục các cấp trong việc lựa chọn, quản lí, sử dụng xuất bản phẩm tham khảo; trách nhiệm của các sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra.

28

Thông tư 12/2022/TT-BGDĐT về Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 12/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 10/09/2022, ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.

Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông được thực hiện theo lộ trình như sau:

- Từ năm học 2022 - 2023 đối với lớp 10.

- Từ năm học 2023 - 2024 đối với lớp 11.

- Từ năm học 2024 - 2025 đối với lớp 12.

29

Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 03/06/2023, ban hành Quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên và các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số); các Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

30

Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT về Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 15/02/2024 ba hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở bao gồm: điều kiện công nhận tốt nghiệp và hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp; tổ chức xét công nhận tốt nghiệp; trách nhiệm của cơ quan quản lí và cơ sở giáo dục

31

Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT quy định về lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 12/02/2024, quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm: tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa; tổ chức lựa chọn sách giáo khoa; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan.

32

Thông tư 18/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 18/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 12/12/2023, hướng dẫn nội dung, biện pháp, kiểm tra, đánh giá xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.218.176
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!