Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Những văn bản pháp luật cần biết về hoạt động thẩm định giá tại Việt Nam

Thẩm định giá là hoạt động tư vấn xác định giá trị tài sản tại một địa điểm, thời điểm, phục vụ cho mục đích nhất định do doanh nghiệp thẩm định giá, hội đồng thẩm định giá thực hiện.

1. Điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá

Khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023 quy định người có thẻ thẩm định viên về giá (Thẻ thẩm định viên về giá là chứng nhận chuyên môn trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp, được cấp cho người đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá) đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;

- Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023.

Quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 34/2024/TT-BTC.

Tổng hợp văn bản về hoạt động thẩm định giá tại Việt Nam (Hình từ Internet)

2. Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định Hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cần có các giấy tờ sau đây:

- Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP;

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;

- Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá;

- Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

3. Tổng hợp văn bản về hoạt động thẩm định giá tại Việt Nam

1

Luật Giá 2023

Luật Giá 2023 số 16/2023/QH15 quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người tiêu dùng trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.

Hoạt động thẩm định giá được quy định cụ thể tại Chương VI Luật này.

2

Nghị định 78/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá về thẩm định giá

Nghị định 78/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

3

Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá

Nghị định 87/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/07/2024 quy định về hành vi,  hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; đối tượng bị xử phạt; thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh và thẩm quyền lập biên bản đối với vi phạm hành chính; việc thi hành các hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục hậu quả trong quản lý giá và việc đăng tải thông tin vi phạm pháp luật về giá, thẩm định giá trên phương tiện thông tin đại chúng.

Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực thẩm định giá được quy định tại Chương III Nghị định này.

4

Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Giá.

5

Thông tư 36/2024/TT-BTC Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 36/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 Ban hành Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá doanh nghiệp khi thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá.

6

Thông tư 32/2024/TT-BTC các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Cách tiếp cận thị trường, Cách tiếp cận chi phí, Cách tiếp cận từ thu nhập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 32/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 ban hành các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam sau:

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Cách tiếp cận từ thị trường;

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Cách tiếp cận từ chi phí;

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Cách tiếp cận từ thu nhập.

7

Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 39/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, cấp chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá cho thẩm định viên về giá và người làm công tác thẩm định giá của nhà nước.

8

Thông tư 38/2024/TT-BTC quy định về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp, chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 38/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định chi tiết điểm e khoản 10 Điều 14 của Luật Giá về đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá; điểm e và h khoản 2 Điều 53 của Luật Giá về trích lập dự phòng rủi ro nghề nghiệp và chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá; khoản 1 Điều 65 của Luật Giá về chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.

9

Thông tư 37/2024/TT-BTC về Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 37/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 ban hành Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình.

Tài sản vô hình đề cập trong chuẩn mực này là tài sản vô hình xác định được và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Có bằng chứng hữu hình về sự tồn tại của tài sản vô hình;

- Có khả năng tạo thu nhập từ tài sản vô hình;

- Giá trị của tài sản vô hình có thể định lượng được bằng tiền.

10

Thông tư 31/2024/TT-BTC Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thu thập và phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 31/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 ban hành kèm theo Thông tư này Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thu thập và phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá.

11

Thông tư 30/2024/TT-BTC các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá, Phạm vi công việc thẩm định giá, Cơ sở giá trị thẩm định giá, Hồ sơ thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 30/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 ban hành các chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam sau:

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá;

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Phạm vi công việc thẩm định giá;

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Cơ sở giá trị thẩm định giá;

- Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Hồ sơ thẩm định giá.

12

Thông tư 28/2024/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 28/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá áp dụng đối với:

- Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;

- Tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;

- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kiểm tra chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.

13

Thông tư 42/2024/TT-BTC Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá bất động sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 42/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/08/2024 ban hành Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá bất động sản.

Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam này không áp dụng đối với trường hợp định giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.104.106
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!